Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án, bài giảng powerpoint môn Kinh tế và pháp luật lớp 10 cánh diều cả năm.
Giáo án, bài giảng được trình bày, thiết kế rõ ràng, hình ảnh đẹp, chuẩn theo mẫu CV5512.
Một số hình ảnh của bài giảng:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 1: CÁC HOẠT
ĐỘNG KINH TẾ CƠ BẢN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Thời lượng: 3 tiết
( Bộ Cánh diều vàng)
I. MỤC TIÊU:
a.
Kiến thức
Nêu được vai trò của các hoạt động
kinh tế cơ bản trong đời sống xã hội
b. Về phẩm chất.
Chăm chỉ: Có ý
thức đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu của
bản thân, từ đó có những định hướng về nghề
nghiệp, việc làm sau khi ra trường. Tích cực tham gia tìm hiểu các hoạt động cơ
bản của nền kinh tế để từ đó có kế hoạch học tập, xây dựng mục tiêu cho bản
thân sau khi ra trường
Trách nhiệm: Nhận biết được trách nhiệm của
công dân trong việc tham gia vào các hoạt động kinh tế
c. Về năng lực.
Năng
lực điều chỉnh hành vi: Ủng
hộ những hoạt động đúng đắn hợp pháp đấu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm
pháp luật trong sản xuất kinh doanh
Năng
lực tìm
hiểu và tham gia hoạt
động kinh tế - xã hội. Tìm
hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế phù hợp với lứa tuổi. Tích cực,
tự giác và nghiêm
túc thực hiện tốt chính sách phát triển của nhà nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục kinh tế và pháp luật
tư liệu báo chí, thông tin, clip.
- Các
hình ảnh, video, về các hoạt động sản
xuất, trao đổi, phân phối và tiêu dùng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1:
1. Hoạt động: Mở đầu
a) Mục tiêu. Phát hiện được những hoạt động kinh tế đang diễn ra
trong đời sống hàng ngày, từ đó nhìn nhận, đánh giá được bước đầu về vai trò
của các hoạt động đó
b)
Nội dung. Học sinh quan sát
tranh, nói về một số hoạt động kinh tế đang diễn ra và trả lời câu hỏi: Em hãy quan sát các hình ảnh
sau và chỉ ra mối liên hệ giữa các hoạt động trong hình ảnh đó.
c)
Sản phẩm.
Hình 1: Trồng bắp cải.
Hình 2: Rau củ (bắp cải) được bán tại quầy.
Hình 3: Món ăn được chế biến từ bắp cải.
=> Các hoạt động trong 3 hình ảnh có sự liên kết
với nhau tạo thành vòng tuần hoàn sản xuất, trao đổi, tiêu dùng.
- Thấy được mối liên hệ giữa: Sản
xuất ( tạo ra sản phẩm), phân phối - trao đổi ( điều tiết sản phẩm), tiêu dùng
( thỏa mãn nhu cầu của con người)
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển
giao nhiệm vụ học tập:
GV chiếu cho học sinh quan sát hình
ảnh. Sau thời gian quan sát học sinh làm việc cá nhân, yêu cầu học sinh tìm nội
dung liên quan đến câu hỏi phía trên. Ghi câu trả lời vào vở
Sau thời gian làm việc cá nhân, học
sinh trao đổi cặp đôi với các bạn xung quanh để cùng nhau hoàn thiện câu trả
lời
Thực hiện
nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau quan sát hình
ảnh.
- Học sinh làm việc cá nhân: Suy
nghĩ và trả lời câu hỏi giáo viên đặt ra.
- Làm việc cặp đôi để hoàn thiện
sản phẩm chuẩn bị báo cáo
- Trong quá trình hs làm việc, giáo
viên theo dõi, phát hiện các hs chưa tìm được câu trả lời để kịp thời hỗ trợ
học sinh tìm được các hoạt động của nền kinh tế
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên
gọi một số học sinh đứng lên chia sẻ suy nghĩ của mình về nội dung trên ( 2 – 3
HS)
- Gọi một
số học sinh nhận xét kết quả.
- Giáo viên
đặt câu hỏi thảo luận chung: Nếu không có
các hoạt động kinh tế đó thì xã hội sẽ như thế nào. Trong các hoạt động đó hoạt
động nào là cơ bản nhất
Đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét
bài trả lời của một số học sinh đã được yêu cầu trình bày
- Giáo viên chốt kiến thức theo một
số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm
- Gv nhận xét,
đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò của các hoạt động kinh tế trong
đời sống xã hội
Gv nhấn mạnh:
Hằng ngày, chúng ta thường biết đến
những vấn đề kinh tế như mua bán, giá cả, lãi suất, thu nhập,... Bài học này sẽ
giúp chúng ta biết rõ hơn về các hoạt động kinh tế cơ bản và vai trò của chúng
trong đời sống xã hội để chủ động, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế, tạo
dựng cuộc sống tốt đẹp cho bản thân, gia đình và đóng góp cho sự phồn vinh của
đất nước.
2. Hoạt động: Khám phá
Nội
dung 1: Tìm hiểu hoạt động sản xuất và vai trò của hoạt động sản xuất
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm, vai trò hoạt động sản xuất
b) Nội dung. Học sinh làm
việc theo nhóm, chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau
+ Nhóm 1,2: Đọc thông
tin 1
+ Nhóm 3,4: Đọc thông tin 2
+ Nhóm 5,6: Đọc thông tin 3
Các nhóm cùng nghiên
cứu trả lời câu hỏi
Hoạt động sản
xuất được đề cập trong các thông tin trên có vai trò gì đối với đời sống của
con người và xã hội?
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
a) Vai trò của hoạt động sản
xuất đối với đời sống của con người và xã hội:
- Thông tin 1: sản xuất và
cung cấp các sản phẩm gốm sứ với mẫu mã đa dạng, kích thước và công năng khác
nhau => dùng để làm đồ mĩ nghệ, đồ thờ cúng, đồ dùng sinh hoạt,…
- Thông tin 2: tạo ra các
sản phẩm âm nhạc => đóng góp tích cực cho những sản phẩm âm nhạc của công
chúng, góp phần nâng cao đời sống tinh thần, giúp con người sống tốt hơn, nhân
văn hơn và đóng góp cho xã hội nhiều hơn.
- Thông tin 3: trồng lúa tạo ra lúa gạo để phục vụ
đời sống người dân và xuất khẩu => đảm bảo an ninh lương thực, khẳng định
vai trò, vị thế xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới của Việt Nam.
b) Điểm giống nhau và điểm khác biệt trong hoạt động
ở thông tin 1, thông tin 3 với hoạt động ở thông tin 2:
- Điểm giống nhau: đều tạo ra sản phẩm vật chất và
tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người.
- Điểm khác nhau:
Thông tin 1, thông tin 3: tạo ra sản phẩm phục vụ đời
sống vật chất của con người.
Thông tin 2: Tạo ra sản phẩm phục vụ đời sống tinh
thần của con người.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Dự kiến sản phẩm
|
Chuyển giao
nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức chia lớp thành các nhóm, từ 6 nhóm - Học sinh chia nhóm và làm việc theo nhóm của mình. + Nhóm 1,2: Đọc
thông tin 1 + Nhóm 3,4: Đọc thông tin 2 + Nhóm 5,6: Đọc thông tin 3 Thực hiện
nhiệm vụ học tập - Học sinh cùng các
thành viên trong nhóm, đọc và trao đổi về tình huống của nhóm mình. - Viết kết quả
chung của nhóm mình để báo cáo Báo cáo kết quả và
thảo luận - Giáo viên cùng
học sinh giải quyết từng thông tin Thông tin 1: + Gọi đại diện các
nhóm trình bày nội dung làm việc và thảo luận của nhóm + Nhóm còn lại nhận
xét bổ sung và rút ra khái niệm phân phối là gì Thông tin 2: + Gọi đại diện các
nhóm trình bày nội dung làm việc và thảo luận của nhóm + Nhóm còn lại nhận
xét bổ sung và rút ra khái niệm trao đổi là gì Thông tin 3: + Gọi đại diện các
nhóm trình bày nội dung làm việc và thảo luận của nhóm + Nhóm còn lại nhận
xét bổ sung và rút ra khái niệm trao đổi là gì Giáo viên đặt câu
hỏi thảo luận chung cho các nhóm Em hãy xác định điểm giống
nhau và điểm khác biệt trong hoạt động ở thông tin 1 thông tin 3 với hoạt động ở thông tin 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận
xét bài trả lời của từng nhóm. - Giáo viên chốt
kiến thức làm rõ từng hoạt động mà học sinh đã tìm được - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai
trò của hoạt động sản xuất trong đời sống xã hội Gv nhấn mạnh: Hoạt động sản xuất
là hoạt động con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp
ứng nhu cầu của đời sống xã hội. |
1. Hoạt động sản
xuất và vai trò của hoạt động sản xuất Khái niệm: Hoạt động sán xuất là hoạt dộng
tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng các nhu cầu của con người. Sản xuất là một hoạt động
kinh té cơ bản, quyết định sự tồn tại phát triền của cá
nhân và xã hội. Sự phát triển của hoạt động
sản xuất là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của con người, làm
phong phú đời sống vật chất và tinh thần cùa xã hội. |
TIẾT 2
Nội
dung 2: Tìm hiểu hoạt động phân phối – trao đổi và vai trò của hoạt động phân
phối – trao đổi
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm, vai trò hoạt động phân phối và trao đổi, mối
quan hệ giữa hai hoạt động này.
b) Nội dung. Học sinh làm
việc theo nhóm đã phân công
+ Nhóm 1,2: Đọc và trả
lời câu hỏi trong phần trường hợp 1
+ Nhóm 3,4: Đọc thông tin 1
+ Nhóm 5,6: Đọc thông tin 2
Nhóm 3,4,5,6 cùng trả lời câu hỏi ở cuối phần thông
tin 1,2
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
+ Trường hợp 1:
a) Sau quá trình thực hiện dự án tại công ty, anh Nam
và đồng nghiệp nhận được:
Ngoài tiền lương hằng tháng theo hợp
đồng lao động, còn được hưởng thu nhập tăng thêm theo kết quả thực hiện dự án.
b) Mức thu nhập nhận được của người lao động có tác
dụng khích lệ người lao động trong công ty tích cực, chủ động và sáng tạo hơn
đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo.
+ Thông tin 1+ 2:
a) Vai trò của
hoạt động trao đổi:
- Kết nối
sản xuất với tiêu dùng.
- Giúp
người sản xuất bán được sản phẩm của mình.
- Giúp
người tiêu dùng mua được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của bản thân.
- Thúc đẩy
việc trao đổi, mua bán, giúp phát triển kinh tế của đất nước.
b) Ngoài hình
thức kể trên, em còn có thể mua và bán băng những hình thức:
Mua bán tại cửa
hàng
Mua bán thông qua
các bên trung gian
Mua bán tại quầy
lưu động
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học
sinh |
Dự
kiến sản phẩm |
Chuyển giao
nhiệm vụ học tập: - GV tổ chức chia lớp thành các nhóm, 6 nhóm - Học sinh chia nhóm và làm việc theo nhóm của mình. + Nhóm 1,2: Đọc và
trả lời câu hỏi trong phần trường hợp 1 + Nhóm 3,4: Đọc thông tin 1 + Nhóm 5,6: Đọc thông tin 2 Nhóm 3,4,5,6 cùng trả lời câu hỏi ở cuối phần thông
tin 1,2 Thực hiện
nhiệm vụ học tập - Học sinh cùng các
thành viên trong nhóm, đọc và trao đổi về tình huống của nhóm mình. - Viết kết quả
chung của nhóm mình để báo cáo Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên cùng học sinh giải quyết từng thông tin Trường hợp 1: + Gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung làm việc
và thảo luận của nhóm + Nhóm còn lại nhận xét bổ sung và rút ra khái niệm
phân phối là gì Thông tin 1+2: + Gọi đại diện các nhóm trình bày nội dung làm việc
và thảo luận của nhóm + Nhóm còn lại nhận xét bổ sung và rút ra khái niệm
trao đổi là gì Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét bài trả lời của từng nhóm. - Giáo viên chốt kiến thức làm rõ từng hoạt động mà
học sinh đã tìm được - Gv nhận xét,
đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò của hoạt động sản xuất trong đời
sống xã hội Gv nhấn mạnh: Phân phối - trao
đổi đóng vai trò trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. Phân phối
thúc đẩy sản xuất phát triền nếu quan hệ phân phối phù hợp đồng thời có thề
kìm hãm sàn xuất và tiêu dùng khi nó không phù hợp. Trao đồi giúp người sản
xuất bán được hàng, duy trì và phát triền được hoạt động sản xuất và người
tiêu dùng mua được thứ mình cần, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng |
2. Hoạt động phân phối –
trao đổi trao đổi và vai trò của hoạt động phân phối – trao đổi Phân phối là hoạt động phân
chia các yếu tố sản xuất như lao động, tiền vốn tư liệu sản xuất cho các
ngành, các đơn vị sản xuất khác nhau (phân phối cho sản xuất) và phân chia
sản phẩm cho các cá nhân tiêu dùng theo tỉ lệ đóng góp của họ cho xã hội
(phân phối cho tiêu dùng) Trao đổi là hoạt động đưa sản
phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng. Hoạt động trao đổi có vai trò
kết nổi sản xuất với tiêu dùng, giúp người sản xuất bán được sản phẩm của
mình, đồng thời giúp người tiêu dùng mua được sản phẩm phù hợp với nhu cầu của
bản thân |
Nội
dung 3: Tìm hiểu hoạt động tiêu dùng và vai trò của hoạt động tiêu dùng
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm, vai trò của tiêu dùng
b) Nội dung. Học sinh làm
việc theo nhóm đã phân chia ở trên, các nhóm cùng nhau nghiên cứu thông tin mà
sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi
Em hãy cho biết các sản phẩm tiêu dùng
nào được nhắc đến ở thông tin và hình ảnh trên.
Hoạt động tiêu dùng đó có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?
Theo em hoat động tiêu dùng có vai trò
gì đối với sản xuất?
Em hãy kể thêm các hoạt động tiêu dùng
khác mà em biết
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
Trả lời
- Các sản phẩm tiêu dùng được nhắc đến ở thông tin và hình ảnh trên: thực
phẩm, bánh kẹo, mứt tết, đồ uống
- Ý nghĩa của hoạt động tiêu dùng:
Thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi người trong ngày tết.
Thúc đẩy hoạt động mua bán ngày cuối năm trở nên sôi nổi và nhộn nhịp
hơn.
b) Vai trò của hoạt động tiêu dùng đối với sản xuất:
- Thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
- Là động lực
thúc đẩy sản xuất ngày càng phát triển, tạo ra nhiều sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
c) Các hoạt động tiêu dùng khác mà em biết:
Tiêu dùng quần áo mới
Tiêu dùng thực phẩm cho sinh hoạt ăn uống hằng ngày
Tiêu dùng vật dụng gia đình
Tiêu dùng đồ dùng học tập
d) Tổ chức thực hiện
...
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.khotailieuonthi247.com/