Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô và các em học sinh Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí lớp 10 cánh diều có đáp án chi tiết.
Câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Bài 8. Khí áp. Gió và mưa.
Bài 8. Khí áp. Gió và mưa
Câu 1. Nhân tố
nào sau đây không ảnh hưởng đến sự thay đổi của khí áp? A. Nhiệt độ.
B. Độ cao.
C. Độ ẩm.
D. Hướng
gió.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân thay
đổi của khí áp:
- Khí áp thay đổi
theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm
và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng. -
Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén
càng nhỏ, khí áp giảm.
- Khí áp thay đổi
theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm,
ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.
Câu 2. Các vành
đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Chí tuyến, cực.
B. Xích đạo, chí
tuyến.
C. Ôn đới, chí
tuyến.
D. Cực, xích đạo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ở vùng Xích đạo,
do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí
khô, sức nén không khí giảm, hình thành đại áp thấp xích đạo (nguyên nhân
nhiệt lực). Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và
dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến
(nguyên nhân động lực). Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp,
sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực).
Từ các đại áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp
nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp
ôn đới (nguyên nhân động lực).
Câu 3. Khí áp
tăng khi
A. nhiệt độ
tăng.
B. nhiệt độ giảm.
C. độ cao
tăng.
D. khô hạn giảm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nhiệt độ cao,
không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm và ngược lại, nhiệt độ giảm,
không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng.
Câu 4. Phát biểu
nào sau đây không đúng với các vành đai khí áp trên Trái Đất? A. Các đai khí áp
được hình thành chỉ do nhiệt lực.
B. Các đai áp cao
và áp thấp đối xứng qua xích đạo.
C. Các đai khí áp
bị chia cắt thành khu khí áp riêng.
D. Các đai áp cao
và áp thấp phân bố xen kẽ nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Một số đặc điểm của
các vành đai khí áp trên Trái Đất là
- Các đai khí áp
cao và các đai khí áp thấp trên Trái Đất phân bố xen kẽ và đối xứng qua
đai áp thấp xích đạo.
- Các đai khí áp
trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp
riêng biệt do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. - Các đai áp hình
thành do nhiệt lực là: cực và xích đạo; các đai áp hình thành do động lực
là: ôn đới và chí tuyến.
Câu 5. Các vành
đai nào sau đây là áp thấp?
A. Xích đạo, chí
tuyến.
B. Ôn đới, xích đạo.
C. Chí tuyến, ôn
đới.
D. Cực, chí tuyến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Trên bề mặt Trái
Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí
áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp
thấp xích đạo.
Câu 6. Phát biểu
nào sau đây đúng với sự thay đổi của khí áp? A. Không khí càng loãng, khí áp giảm.
B. Tỉ trọng không
khí giảm, khí áp tăng.
C. Độ ẩm tuyệt đối
lên cao, khí áp tăng.
D. Không khí càng
khô, khí áp giảm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Không khí có độ ẩm
cao thì khí áp giảm. Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm dần
chỗ của không khí khô làm cho khí áp giảm.
Câu 7. Các vành
đai áp nào sau đây được hình thành do động lực? A. Cực, xích đạo.
B. Chí tuyến, cực.
C. Ôn đới, chí
tuyến.
D. Xích đạo, chí
tuyến.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ở vùng Xích đạo,
do nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước bốc lên mạnh, chiếm dần chỗ không khí
khô, sức nén không khí giảm, hình thành đại áp thấp xích đạo (nguyên nhân
nhiệt lực). Không khí bốc lên cao từ Xích đạo, di chuyển về chí tuyến và
dồn xuống, sức nén không khí tăng, hình thành nên các đai áp cao chí tuyến
(nguyên nhân động lực). Ở vùng Bắc Cực và Nam Cực, do nhiệt độ rất thấp,
sức nén không khí tăng, hình thành các đai áp cao cực (nguyên nhân nhiệt lực).
Từ các đại áp cao ở chí tuyến và ở vùng cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp
nhau và bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành các đại áp thấp
ôn đới (nguyên nhân động lực).
Câu 8. Các vành
đai nào sau đây là áp cao?
A. Cực, chí tuyến.
B. Ôn đới, cực.
C. Xích đạo, chí
tuyến.
D. Chí tuyến, ôn
đới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trên bề mặt Trái
Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí
áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp
thấp xích đạo.
Câu 9. Khí áp là
sức nén của
A. luồng gió xuống
mặt Trái Đất.
B. luồng gió xuống
mặt nước biển.
C. không khí xuống
mặt Trái Đất.
D. không khí xuống
mặt nước biển.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khí áp là sức nén
của không khí xuống bề mặt đất. Tuỳ theo tình trạng của không khí mà tỉ
trọng không khí thay đổi, làm cho khí áp cũng thay đổi theo.
Câu 10. Vành đai
áp nào sau đây chung cho cả hai bán cầu Bắc và Nam?
A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trên bề mặt Trái
Đất có hai đai khí áp cao cực, hai đai khí áp thấp ôn đới và hai đai khí
áp cao cận nhiệt đới (chí tuyến), được phân bố đối xứng nhau qua đai áp
thấp xích đạo -> Vành đai áp thấp xích đạo chung cho cả hai bán cầu Bắc và
Nam
Câu 11. Phát biểu
nào sau đây không đúng với sự thay đổi của khí áp?
A. Độ cao càng
tăng, khí áp giảm.
B. Có nhiều hơi
nước, khí áp thấp.
C. Nhiệt độ lên
cao, khí áp giảm.
D. Độ hanh khô
tăng, khí áp thấp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nguyên nhân thay
đổi của khí áp:
- Khí áp thay đổi
theo nhiệt độ: nhiệt độ cao, không khí là nở ra, tỉ trọng giảm, khí áp giảm
và ngược lại, nhiệt độ giảm, không khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp tăng. -
Khí áp thay đổi theo độ cao: càng lên cao không khí càng loãng, sức nén càng
nhỏ, khí áp giảm.
- Khí áp thay đổi
theo độ ẩm: không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô nên khí áp giảm,
ngược lại, không khí khô thì khí áp tăng.
Câu 12. Nguyên
nhân sinh ra gió là
A. hai sườn của
dãy núi.
B. frông và dải hội
tụ.
C. áp cao và áp
thấp.
D. lục địa và đại
dương.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân sinh
ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp,
không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.
Câu 13. Gió Tây
ôn đới thổi từ áp cao
A. cực về xích đạo.
B. chí tuyến về
ôn đới.
C. cực về ôn đới.
D. chí tuyến về
xích đạo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gió Tây ôn đới là
gió thổi quanh năm từ đai áp cao chí tuyến về đai áp thấp ôn đới theo hướng
tây nam ở bán cầu Bắc, hướng tây bắc ở bán cầu Nam và thường có độ ẩm
cao, gây mưa.
Câu 14. Trị số
khí áp tỉ lệ
A. thuận với nhiệt
độ không khí.
B. nghịch với độ
cao cột khí.
C. thuận với độ ẩm
tuyệt đối.
D. nghịch với tỉ
trọng không khí.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trị số khí áp tỉ
lệ thuận với độ ẩm tuyệt đối.
Câu 15. Loại gió
nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió mùa.
B. Gió Đông cực.
C. Gió Tây ôn đới.
D. Gió Mậu dịch.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là: gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. Còn gió mùa thổi theo mùa, điển hình ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.