Câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Bài 14. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh có đáp án chi tiết

Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô và các em học sinh Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí lớp 10 cánh diều có đáp án chi tiết.

Câu hỏi trắc nghiệm địa lí 10 cánh diều - Bài 14. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh.

Bài 14. Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh 

 

Câu 1. Lớp vỏ địa lí là 

A. lớp vỏ sinh quyển.  

B. lớp vỏ khí quyển. 

C. lớp vỏ cảnh quan. 

D. lớp vỏ Trái Đất. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

Vỏ địa lí hay vỏ cảnh quan là vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động  lẫn nhau của các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển).

Câu 2. Lớp vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau  đây? 

A. Sinh quyển. 

B. Khí quyển. 

C. Thổ nhưỡng quyển. 

D. Thạch quyển. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: A 

Vỏ địa lí bao gồm toàn bộ thuỷ quyển (giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu  nhất), sinh quyển và bộ phận phía trên của thạch quyển cùng với phần khí quyển  bên dưới lớp ô-dôn. Chiều dày của vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km.

Câu 3. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại Dương là 

A. độ sâu khoảng 5000m. 

B. độ sâu khoảng 9000m. 

C. đáy vực thẳm đại Dương. 

D. phía trên tầng đá badan. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C

Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ô-zôn, giới hạn dưới kéo đến đáy vực  thẳm của đại dương và đến hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa, độ dày của vỏ địa lí  khoảng 30-35 km. 

Câu 4. Chiều dày của vỏ địa lí khoảng từ 

A. 25-30km. 

B. 35-40km. 

C. 20-25km. 

D. 30-35km. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: D 

Vỏ địa lí bao gồm toàn bộ thuỷ quyển (giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu  nhất), sinh quyển và bộ phận phía trên của thạch quyển cùng với phần khí quyển  bên dưới lớp ô-dôn. Chiều dày của vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với lớp vỏ địa lí? 

A. Ranh giới có sự trùng hợp với toàn sinh quyển. 

B. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất. 

C. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất. 

D. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: B 

Vỏ địa lí bao gồm toàn bộ thuỷ quyển (giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu  nhất), sinh quyển và bộ phận phía trên của thạch quyển cùng với phần khí quyển  bên dưới lớp ô-dôn. Chiều dày của vỏ địa lí khoảng 30 - 35 km.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí? 

A. Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội. 

B. Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển. 

C. Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau. 

D. Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí. 

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A 

- Vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất bao gồm các lớp vỏ thành phần (khí quyển, thạch  quyển, thuỷ quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau tạo nên thể tổng  hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh. 

- Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ô-zôn, giới hạn dưới kéo đến đáy vực  thẳm của đại dương và đến hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa, độ dày của vỏ địa lí  khoảng 30-35 km. 

Câu 7. Thành phần cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất là 

A. đá và lớp Manti 

B. sinh vật, nước. 

C. các loại đá. 

D. vỏ phong hóa. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C 

Thành phần cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất là các loại đá (tầng đá trầm tích, tầng đá  badan và tầng đá gra-nit). 

Câu 8. Phạm vi phân bố của lớp vỏ địa lí là 

A. từ bề mặt Trái Đất đến hết tầng bình lưu và xuống đến tầng đá badan chỗ tiếp  giáp với Manti. 

B. từ giới hạn dưới của tầng ôdôn đến đáy vực thẳm đại Dương; ở lục địa xuống  hết lớp vỏ phong hoá. 

C. từ giới hạn dưới của tầng ôdôn xuống đến hết tầng đá badan chỗ tiếp giáp với  lớp Manti. 

D. từ phía bên trên của bề Trái Đất đến nơi tiếp giáp với lớp Manti và phía trên  của các tầng đá. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: B

Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ôdôn, giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẳm  của đại dương và đến hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa, độ dày của vỏ địa lí khoảng  30-35 km. 

Câu 9. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa 

A. ranh giới vỏ Trái Đất và Manti. 

B. xuống hết tầng đá trầm tích. 

C. xuống hết tầng đá gra-nit. 

D. xuống hết lớp vỏ phong hoá. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: D 

Giới hạn trên của vỏ địa lí tiếp giáp lớp ôdôn, giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẳm  của đại dương và đến hết lớp vỏ phong hoá ở lục địa, độ dày của vỏ địa lí khoảng  30-35 km. 

Câu 10. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ 

A. của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.

B. vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.

C. của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển. 

D. cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển. Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: A 

Vỏ địa lí là vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các vỏ bộ phận (thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển). 

Câu 11. Lớp vỏ địa lí được cấu tạo bởi các thành phần nào sau đây?

A. Khí hậu, thực vật, động vật, địa hình, thổ nhưỡng. 

B. Đất, đá, sinh vật, địa hình, khí hậu, cảnh quan. 

C. Khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, sinh quyển. 

D. Tầng trầm tích, tầng granit, tầng badan, lớp Manti. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: C

Vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất bao gồm các lớp vỏ thành phần (khí quyển, thạch  quyển, thuỷ quyển và sinh quyển) xâm nhập và tác động lẫn nhau tạo nên thể tổng  hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh. 

Câu 12. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cơ bản làm thay đổi lượng nước của  sông ngòi? 

A. Thực vật, hồ đầm. 

B. Lượng mưa tăng lên. 

C. Độ dốc lòng sông. 

D. Hàm lượng phù sa tăng. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: B 

Yếu tố là nguyên nhân cơ bản làm thay đổi lượng nước của sông ngòi là lượng  mưa tăng lên. Lượng mưa tăng, nguồn cung cấp nước cho sông ngòi tăng ->  Lượng nước của sông, suối sẽ tăng theo. 

Câu 13. Biểu hiện nào sau đây không đúng với quy luật thống nhất và hoàn chỉnh  của lớp vỏ địa lí? 

A. Khi thảm thực vật rừng bị phá hủy nhiều làm cho đất bị xói mòn nhiều hơn.

B. Càng lên vĩ độ cao, góc chiếu càng nhỏ, bức xạ Mặt Trời nhận được càng ít.

C. Chế độ dòng chảy thay đổi khi khí hậu chuyển từ khô hạn sang ẩm ướt.

D. Lượng mưa tăng làm tăng tốc độ dòng chảy sông ngòi và lượng phù sa. Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: B 

Các biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là - Lượng mưa tăng làm tăng tốc độ dòng chảy sông ngòi và lượng phù sa -> Tác  động lẫn nhau của khí quyển, thủy quyển và thổ nhưỡng quyển. - Chế độ dòng chảy thay đổi khi khí hậu chuyển từ khô hạn sang ẩm ướt -> Tác  động lẫn nhau của thủy quyển với khí quyển. 

- Khi thảm thực vật rừng bị phá hủy nhiều làm cho đất bị xói mòn nhiều hơn ->  Tác động lẫn nhau giữa sinh quyển với thổ nhưỡng quyển.

- Càng lên vĩ độ cao, góc chiếu càng nhỏ, bức xạ Mặt Trời nhận được càng ít  không phải quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.

Câu 14. Nguyên nhân tạo nên quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí  là do tác động của 

A. vũ trụ và con người. 

B. nội lực và con người. 

C. ngoại lực và vũ trụ. 

D. nội lực và ngoại lực. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: D 

Nguyên nhân của quy luật này là do tất cả các thành phần của vỏ địa lí không tồn  tại và phát triển độc lập mà luôn tác động, trao đổi vật chất và năng lượng với  nhau tạo nên thể thống nhất và hoàn chỉnh => Nguyên nhân tạo nên quy luật thống  nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là do tác động của nội lực và ngoại lực. 

Câu 15. Mối quan hệ giữa các thành phần trong lớp vỏ địa lí thường không có  đặc điểm nào sau đây? 

A. Xâm nhập và tác động lẫn nhau. 

B. Phụ thuộc và quy định lẫn nhau. 

C. Trao đổi vật chất và năng lượng với nhau. 

D. Tồn tại và phát triển độc lập với nhau. 

Hướng dẫn giải 

Đáp án đúng là: D 

Mối quan hệ giữa các thành phần trong lớp vỏ địa lí thường tồn tại và phát triển  phụ thuộc, quy định lẫn nhau; luôn trao đổi vật chất và năng lượng với nhau; xâm  nhập và tác động lẫn nhau tạo nên thể tổng hợp tự nhiên thống nhất và hoàn chỉnh.

Previous Post Next Post