Ôn tập và thi vào lớp 10 môn Tiếng anh - Nguyễn Thị Chi

Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô và các em học sinh tài liệu Ôn tập và thi vào lớp 10 môn Tiếng anh - Nguyễn Thị Chi.

Tài liệu đã chuyển sang định dạng word, giúp thầy cô tiện lợi trong việc soạn bài, làm đề kiểm tra, ôn luyện vào lớp 10.



I. THỜI CỦA ĐÔNG TỪ

1. Thời hiện tại đơn (The present simple)

Thời hiện tại đơn được sử dụng:

- để diễn tả những hành động sự việc thường xuyên diễn ra, các thói quen, sở thích.

Our teacher usually gives US quizzes to do in the English lessons.

- để diễn tả các chân lí, các sự thật hiển nhiên.

The moon moves round the earth, and the earth moves round the sun.

- để diễn tả những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dùng trong mệnh đề phụ chỉ điều kiện hoặc thời gian.

If you don't hurry, we will be late.

The speaker will start his speech when everyone arrives.

* Các trạng từ chỉ tần xuất thường hay sử dụng với thời hiện tại đơn bao gồm: always, usually, often, sometimes, rarely/seldom, never.

2. Thời hiện tại tiếp diễn (The present continuous)

Thời hiện tại tiếp diễn được sử dụng:

- để diễn tả những hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại.

My mum is cooking dinner in the kitchen.

- để diễn tả những hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.

They are building a bridge over the river near my house.

- để diễn đạt sự phàn nàn, không hài lòng, hoặc phóng đại, thường đi với always/ all the time.

He is always coming to school late.

* Các trạng từ/ cụm từ thường dùng với thời hiện tại tiếp'diễn là: now, at the moment, at present, right now,…

3. Thời hiện tại hoàn thành (The present perfect)

Thời hiện tại hoàn thành được sử dụng:

- để diễn tả những hành động, sự việc có liên quan tới hiện tại, hoặc còn kết quả ở hiện tại (thường sử dụng với already, just, yet, ever,...).

We have already finished our project.

- để diễn tả một hành động, sự việc đã kéo dài được một thời gian, và vẫn còn tiếp diễn (thường sử dụng với forsince).

I have studied at this school for two years.

We have been friends since we were ten years old.

4. Thời quá khứ đơn (The past simple)

Thời quá khứ đơn được sử dụng:

- để diễn tả những hành động, sự kiện diễn ra trong quá khứ (thường là với thời gian được xác định).

In June 2007, Steve Jobs introduced the first Iphone to the public.

- để diễn tả những thói quen, hành động thường xuyên diên ra trong quá khứ.

Last year, I usually went to school by bus.

Used to

Used to được sử dụng để diễn tả những thói quen, trạng thái trong quá khứ, đặc biệt để thể hiện sự đói lập với hiện tại.

I used to play marbles when I was small, but I haven't played for years.

5. Thời quá khứ tiếp diễn (The past continuous) -

Thời quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

When I got up this morning, it was raining.

6. Thời quá khứ hoàn thành (The past perfect)

Thời quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ hay trước một hành động quá khứ khác.

When I got to the bus stop, my bus had already left.

7. Thời tương lai đơn (The future simple)

Thời tương lai đơn được sử dụng:

- để diển đạt những hành động, sự việc sê xảy ra trong tương lai.

We will take our final exams next month.

- để diễn đạt một dự đoán về tương lai.

I think Minh will win the first prize.

Lưu ý: cách dùng be going to, thời hiện tại đơn và thời hiện tại tiếp diên để diễn tả hành động tương lai:

+ be going to được sử dụng để dién đạt các kê hoạch và dự định trong tương lai gần.

I am going to have a small party this weekend.

+ Thời hiện tại đơn được sử dụng để diên tả các hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch từ trước (giờ chạy tàu xe, thời gian biểu, thời khoá biểu).

The next train to Da Nang leaves at 7 p.m.

+ Thời hiện tại tiếp diễn được sửdụrig để diễn đạt những hành động sẽ xảy ra trong tương lai gấn đã được sắp xếp bổ trí hoặc lên lịch từ trước.

I am flying to Ho Chi Minh City tomorrow.

8. Thời tương lai tiếp diễn (The future continuous)

Thời tương lai tiếp diễn được sử dụng để diên đạt những hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

This time next week, I will be staying in my hometown.

 

II. THỂ BỊ ĐỘNG

Tân ngữ trong câu chủ động tương ứng với chủ ngữ trong câu bị động.

The students do the project in groups.

—> The project is done in groups by the students.

Công thức chung: Chủ ngữ (S) + be + Ved2

Động từ ‘to be’ được chia theo ngôi và thời trong câu.

- Thời hiện tại đơn: S + is/ am/ are + P2

The project is done in groups by the students.

- Thời hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are being + P2

The project is being done in groups by the students.

- Thời hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + P2

The project has been done in groups by the students.

- Thời quá khứ đơn: S + was/ were + P2

The project was done in groups by the students.

- Thời quá khứ tiếp diễn: S + was/ were being + P2

The project was being done in groups by the students (when I came).

- Thời quá khứ hoàn thành: S + had been + P2

The project had been done in groups by the students (by the time I came).

- Thời tương lai đơn: S + will be + P2

The project will be done in groups by the students.

- Với các động từ khuyết thiếu: S + model verb + be + P2

The project can/ should/ must... be done in groups by the students.

Lưu ý:

Sử dụng ‘by’ với tác nhân gây ra hành động, sử dụng ‘with’ với công cụ để thực hiện hành động. .

The meat was cut by my mother.

The meat was cut with a knife.

 

III. SO SÁNH TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

1. So sánh bằng:

Câu khẳng định:

as + adj/adv + as

My friend is as tall as me.

This car doesn't run as quickly as that car (does).

Câu phủ định:

not as/ so + adj/ adv + as

This play is not so interesting as the original story.

Tam Dao Peak is not as high as Mount Fansipan.

Minh doesn't run as fast as Nam (does).

2. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn (có một âm tiết)

adj/ adv + er + than

the + adj/adv + est

small - smaller - smallest

hard - harder - hardest

My school is smaller than your school.

My brother runs faster than me.

The Odu ethnic group has the smallest number of people in Viet Nam.

My mum is the person who works the hardest in my family.

3. So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài (từ hai âm tiết trở lên)

more + adj/ adv + than

the most + adj/ adv

The football match today is more exciting than the one last week.

This year, my dad went fishing more frequently than last year. Saint Petersburg is the most beautiful city I have ever visited.

Sam sings the most beautifully in my class.

4. Một số tính từ và trạng từ bất quy tắc:

good/ well - better - best

bad/ badly - worse - worst

far - further/ farther - furthest/ farthest

little - less - least

much/ many - more - most Don't go any farther. It's not safe.

Of all the school subjects, I like to study chemistry the most.

5. the same as; different from

Ngoài các cách so sánh trên, chúng ta còn dùng cấu trúc "the same as ..."để chì sự giống nhau, và "different from" để chỉ sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều người/vật/sự việc.

This film is the same as the one we saw last week.

This picture is not different from the picture in our room.

IV. CÂU ĐIỀU KIỆN

Câu điều kiện loại 1 (first conditional)

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt điều kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V

If I meet him, I will tell him everything.

If you study harder, you will pass your exams easily.

Câu điều kiện loại 2 (second conditional)

Câu điều kiện loại 2 dùng để diên đạt điều kiện không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V

If the sun stopped burning, there would be no life on earth.

We would learn a lot from dogs if they could talk.

* Mệnh đề điều kiện còn có thể được bắt đầu bằng unless.

Unless có nghĩa là "nếu không ... (thì ...)"(='if... not'/'except if...').

You will fail the test unless you study harder.

V. CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP

Câu trực tiếp (Direct speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói. Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.

My mum said: "I'll cook something for you now."

Câu gián tiếp (Indirect/ Reported speech) được sử dụng để thuật lại lời nói hoặc ý chính mà người khác đã nói.

My mum said: "I'll cook something for you now."

è My mum said (that) she would cook something for me then.

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thực hiện những sự thay đổi sau:

Thay đổi về thời

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

è Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

è Quá khứ tiếp diên

Hiện tại hoàn thành

è Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

è Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

è Giữ nguyên

Quá khứ hoàn thành

è Giữ nguyên

Tương lai đơn

è Tương lai đơn trong quá khứ (would)

Tương lai tiếp diễn

è Tương lai tiếp diên trong quá khứ

 

(would be V-ing)

can/ may

è could/might

should/ could/ might/ would

è Giữ nguyên

 

My friend said: "I like folk music."

è My friend said (that) she liked folk music.

 

Thay đổi với các từ chỉ thời gian, địa điểm

 here                 è   there

    this                        è    that

    these                      è    those

    today                     è   that day

    yesterday               è   the previous day/ the day before

    tomorrow            è the next day/ the following day

three days ago è three days earlier/ before

"Did you come to the party yesterday?"

è She asked me if/ whether I had come to the party the previous day/ the day before.

Thay đổi đại từ nhân xưng và tính từ/ đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng và tính từ/ đại từ sở hữu phải thay đổi theo tình huống trong câu.

"Is this your new bike?"

è He asked me if/ whether that was my new bike.

Thay đổi cấu trúc trong câu hỏi

Khi biến đổi câu hỏi thành câu gián tiếp, ta không cần phải sử dụng trợ động từ và dấu chấm hỏi.

"What do you have for dinner, Mum?"

è He asked his mum what she had for dinner.

Đối với câu hỏi Yes/ No (tức là không có từ để hỏi) thì ta thêm từ if hoặc whether.

"Have you been to Japan?"

è She asked me if/ whether I had been to Japan.

Các động từ được dùng trong câu gián tiếp

-Trong câu tường thuật: ta thường dùng say, tell smb

-Trong câu hỏi: ta dùng ask smb, want to know

"I won't watch the film on TV tonight."

è He told me that he wouldn't watch the film on TV that night.

"Did you attend the meeting yesterday?"

è She wanted to know if/ whether I had attended the meeting the day before.

 

VI. CÂU GHÉP

Câu ghép (compound sentence) gồm hai (hoặc có khi nhiều hơn) mệnh đề độc lập (independent clause). Các mệnh đề này có nghĩa trọn vẹn, và đều có thể đứng độc lập.

Có ba cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép.

- Sử dụng từ nối

I like pop and rock, but my sister loves folk music.

- Sử dụng trạng từ nối

The film is too long; however, it is interesting and fun.

- Sử dụng dấu chấm phẩy (;)

My dad is cooking in the kitchen; my mum is reading a book.

Các từ nối sau thường được sử dụng trong câu ghép: and, but, or, so, yet,...

Còn có thể sử dụng các trạng từ nối sau: however, nevertheless, moreover,...

The Japanese eat a lot of rice, and they eat lots of fish, too.

I feel tired; nevertheless, I need to finish my work.

 

VII. CÂU PHỨC

Câu phức (complex sentence) trong tiếng Anh gồm có một mệnh để độc lập (independent clause) - tức là mệnh đề chính (main clause), và một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc (dependent clause).

Có nhiều loại câu phức với các mệnh để phụ khác nhau, có chức năng khác nhau trong câu: mệnh đề quan hệ, mệnh để trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, kết quả, mục đích,...

1. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ, còn được gọi là mệnh đề tính ngữ, được sử dụng để xác định rõ hoặc cung cấp thêm thông tin cho danh từ trong câu.

Các từ dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ:

- whom, who, that dùng cho người

The person who has the winning number wins the jackpot.

The woman (who/ whom/ that) they spoke to was really helpful.

- which, that dùng cho vật

He bought all the books which/ that are needed for his new course.

- whose dùng để chỉ sở hữu

He's the musician whose albums I like best.

- where dùng cho nơi chốn

That's the stadium where Manchester United and Manchester City play.

- when, that dùng cho thời gian

Summer is the season when/ that I'm happiest.

* Mệnh đề quan hệ xác định và Mệnh đề quan hệ không xác định

- Mệnh để quan hệ xác định là loại mệnh đé dùng để xác định đặc điểm, tính chất của danh từ hoặc đại từ trong câu.

We need to find the restaurant where they asked US to wait.

Đại từ quan hệ đóng vai trò như tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định có thể được lược bỏ.

He was the most boring person that I have ever met.

- Mệnh đề quan hệ không xác định là loại mệnh đề dùng để thêm thông tin cho danh từ hoặc đại từ trong câu, mà không dùng để xác định rõ danh từ đứng trước nó (vì thế có thể bỏ đi mà câu vẫn trọn nghĩa). Mệnh đề quan hệ không xác định phải được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

The Eiffel Tower, which was built in 1887, is on the River Seine in Paris.

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, không dùng that thay cho who hoặc which.

I sent an email to my uncle Trung, who/that is living and working in Australia. My computer, which I bought five years ago, was broken yesterday.

2. Mênh đề trạng ngữ

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được giới thiệu bởi: when, after, as, as soon as, before, since, until, while,...

She started playing football when she was 10 years old.

As long as you want to study, you will find the way to study well.

- Mệnh đề trạng ngữ chi nơi chốn được giới thiệu bởi: where, wherever,...

Wherever she goes, there are people waiting to see her.

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích được giới thiệu bởi: so that, in order that,...

She took off her shoes so that she wouldn't make the carpet dirty.

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi: because, since, as, for,...

Because she loved him, she didn't believe he was lying.

- Mệnh để trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ được giới thiệu bởi: though, although,... Although he was tired, he continued to play football.

- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập được giới thiệu bởi: while, whereas,...

Some people like dog meat while/ whereas others do not.

 

VIII. CÂU HỎI

Câu hỏi (Questions) trong tiếng Anh được chia thành: Câu hỏi có từ để hỏi và Câu hỏi nghi vấn.

1. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-/H- questions)

Trong tiếng Anh có những từ để hỏi sau:

Who/ Whom: hỏi về người

What: hỏi về vật/ sự việc/ hành động

Whose: hỏi vể sở hữu

When: hỏi về thời gian

Where: hỏi về địa điểm/ phương hướng

Why: hỏi về lí do/ nguyên nhân

How: hỏi về cách thức

Từ để hỏi có thể hỏi cho chủ ngữ, tân ngữ, hoặc trạng ngữ.

- Hỏi cho chủ ngữ:

Who are going to the party?

- Hỏi cho tân ngữ:

Whom did you see in the lab?

- Hỏi cho trạng ngữ:

When did you see him last?

Where is the nearest bus stop?

Why did everyone laugh?

2. Câu hỏi nghi vấn (Yes/ No questions)

Câu hỏi nghi vấn không có từ để hỏi, đòi hỏi câu trả lời phải là Yes hoặc No.

Do you do exercise every day?

Didn't you see her at the gym yesterday?

Should we stay to help him?

 

IX. CỤM ĐỘNG T

Cụm động từ (Phrasal verbs) gồm hai phần: ĐỘNG TỪ (get, look,...)TRẠNG TỪ hoặc GIỚI TỪ (off, out,...). Nghĩa của cụm động từ thường khác với nghĩa của động từ và trạng từ khi đứng riêng lẻ.

find out: get information

set up: build

take off (shoes ...): remove

Một số cụm động từ không có tân ngữ (nội động từ): get up, take off, break down, carry on,...

I usually get up very late on Sunday.

Một số cụm động từ có tân ngữ (ngoại động từ): find out, hand in, look up, turn on/off, pick up,...

- Nếu tân ngữ là danh từ, nó có thể đứng sau, hoặc đứng giữa động từ và trạng từ/ giới từ

He took off his hat and sat down./

He took his hat off and sat down.

- Nếu tân ngữ là đại từ, nó sẽ đứng giữa động từ và trạng từ/ giới từ

You should put it down in your diary.

X. GIỚI T

Giới từ (Prepositions) trong tiếng Anh được chia thành giới từ chi thời gian, giới từ chỉ địa điểm và phương hướng, giới từ đi cùng danh từ, động từ, tính từ.

1. Giới từ chỉ thời gian

at: chỉ thời điểm trong một ngày, kì nghỉ

at five, at Christmas,...

I don't like walking alone in the street at night.

in/during/for: chỉ khoảng thời gian

in the morning, in/ during May, in/ during the 19th century

for ten days, for a week...

It rained during the night.

on: dùng với ngày, thứ trong tuần

on Friday, on Sunday afternoon, on 17th October,...

I go to the gym on Mondays and Wednesdays.

by/ before/ until/ after/ since

by/ before this time tomorrow, until Monday, after midnight, since six o'clock,...

I have studied at this school for two years.

2. Giới từ chi địa điểm và phương hướng

in: trong một địa điểm

in the living room, in the book,...

The teacher is not in the classroom now.

on: trên bề mặt

on the floor, on the wall,...

My father's office is on the second floor.

at: gần hay ở một địa điểm nào đó

at the station, at the door, at the dentist's,...

We came to meet her at the airport.

into: hướng vào trong

He ran into my room.

out of/off: ra ngoài, hướng ra ngoài

Jump out of the window!

I knocked the glass off the table.

above/over: phía trên >< below/under: phía dưới

There is a lamp over/ above the shelf.

The cat is lying under the table.

through: xuyên qua

He walked through the jungle.

along: dọc theo

We walked along the corridor.

beside, by, next to, near: gần, cạnh

The bookshop is next to the art gallery.

between: giữa hai, among: giữa một nhóm

The café is between the cinema and the bookstore.

She is standing among the crowd of her friends.

opposite: đối diện

The gallery is opposite the Ethnology Museum.

in front of: trước >< behind: sail

I always get nervous when I have to speak in front of the class.

to/towards: về phía

The boy is riding his bike towards the store.

from: từ phía

The train from Ho Chi Minh City hasn't arrived yet.

3. Giới từ đi cùng với động từ, danh từ, tính từ

Một số giới từ đi sau danh từ, động từ hoặc tính từ

Is French very different from English?

There's been a large increase in the price of food these days.

He's 11 years old but he still believes in the tooth fairy.

 

XI. MẠO TỪ

a/ an, the, zero article

a/an:

được sử dụng với danh từ đếm được số ít, hoặc được sử dụng để chỉ người hoặc vật chưa xác định:

Duong wants a new laptop for his online learning.

There is an exhibition of traditional crafts in the city.

A pangolin is a weird animal.

the:

được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể hoặc đã được để cập trước đó, hoặc chỉ những vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất, hoặc trước tính từ/ trạng từ ở dạng so sánh cao nhất: Where are the tickets I gave you yesterday?

Neil Armstrong landed on the moon in 1969.

BTS is the music band that I like the best.

zero article:

được dùng trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung chung, với tên các bữa ăn hàng ngày, với các danh từ chỉ ngày, tháng, với các danh từ riêng chỉ người, địa danh,...

We always have breakfast at home.

Although they speak different languages, ethnic groups in this region live closely to one another.

Nigeria is in West Africa.

...

Link Google Drive tải file đầy đủ, miễn phí


(Nếu có điều kiện bạn hãy mua sách giấy, sách gốc để ủng hộ Tác giả, Dịch giả và Nhà xuất bản.)

Previous Post Next Post