Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô bộ Đề kiểm tra 1 tiết giữa kì 1 môn Địa lí lớp
10 Cánh diều năm 2022 - 2023 có đáp án. Tài liệu gồm 2 đề thi có ma trận chuẩn bám
sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn kĩ lưỡng, đảm bảo
đúng cấu trúc, yêu cầu theo công văn của Bộ GD.
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 ĐỊA LÍ LỚP 10
CÁNH DIỀU
Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 10 Cánh diều có đáp án
năm 2022 - 2023 - Đề 1
Đề thi Giữa Học kì 1 -
Cánh diều
Năm học 2022 - 2023
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Môn Địa lí ở trường phổ thông bắt nguồn
từ
A. khoa học địa
lí.
B. khoa học xã hội.
C. khoa học trái đất.
D. khoa học vũ trụ.
Câu 2. Địa lí học gồm có
A. địa lí tự nhiên và bản đồ
học.
B. bản đồ học và kinh tế - xã hội.
C. kinh tế - xã hội và địa lí tự
nhiên.
D. kinh tế đô thị và địa chất học.
Câu 3. Phương
pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. phân bố theo những
điểm cụ
thể.
B. di chuyển theo các
hướng bất kì.
C. phân bố phân tán, lẻ
tẻ, rời
rạc.
D. tập trung thành vùng
rộng lớn.
Câu 4. Để xác định phương
hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào
A. chú giải và kí
hiệu.
B. các đường kinh, vĩ tuyến.
C. kí hiệu và vĩ
tuyến.
D. kinh tuyến và chú giải.
Câu 5. Hệ
Mặt Trời gồm có Mặt trời ở trung tâm cùng với các
A. hành tinh, vệ tinh,
sao chổi, thiên thạch, bụi và các thiên hà.
B. hành tinh, vệ tinh,
sao chổi, thiên thạch và các đám bụi khí.
C. hành tinh, vệ tinh,
sao chổi, thiên thạch, khí và Dải Ngân Hà.
D. hành tinh, vệ tinh, vũ
trụ, các thiên thạch và các đám bụi khí.
Câu 6. Thiên
thể nào sau đây hiện nay không được công nhận là hành tinh của
Hệ Mặt Trời?
A. Thiên Vương
tinh.
B. Diêm Vương
tinh.
C. Thổ
tinh.
D. Kim tinh.
Câu 7. Giờ
quốc tế không phải là giờ
A.
GMT.
B. mặt trời.
C.
múi.
D. khu vực.
Câu 8. Theo
thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm có
A. một số mảng kiến
tạo.
B. các loại đá nhất định.
C. đại dương, lục địa và
núi.
D. đất, nước và không
khí.
Câu 9. Ở
đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng nào sau đây?
A.
Granit.
B. Trầm
tích.
C.
Badan.
D. Macma.
Câu 10. Ngoại
lực có nguồn gốc từ
A. bên trong Trái
Đất.
B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt
Trời.
D. nhân của Trái Đất.
Câu 11. Phong
hoá lí học là
A. sự phá huỷ đá thành
các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.
B. việc giữ nguyên đá,
nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.
C. việc giữ nguyên
đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.
D. sự phá huỷ đá thành
các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.
Câu 12. Môn Địa lí liên quan chặt chẽ với
A. bản đồ, lược đồ, số học, bảng số
liệu.
B. bản đồ, Atlat địa lí, sơ đồ, bảng số liệu.
C. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng thông
tin.
D. bản đồ, lược đồ, sơ đồ, bảng số liệu.
Câu 13. Môn Địa lí không có đặc
điểm nào sau đây?
A. Là nhóm môn khoa học xã
hội.
B. Bao gồm ba mạch địa lí chính.
C. Môn Địa lí có tính tích
hợp.
D. Chuyên nghiên cứu về trái đất.
Câu 14. Đối
tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu?
A. Hướng
gió.
B. Hải
cảng.
C. Luồng di
dân.
D. Dòng biển.
Câu 15. Các
trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. chấm
điểm.
B. đường chuyển
động.
C. kí
hiệu.
D. bản đồ - biểu đồ.
Câu 16. Nhận
định nào sau đây là đúng nhất về Vũ trụ?
A. Là khoảng không gian
vô tận chứa các thiên hà.
B. Là khoảng không gian
vô tận chứa các ngôi sao.
C. Là khoảng không gian
vô tận chứa các hành tinh.
D. Là khoảng không gian
vô tận chứa các vệ tinh.
Câu 17. Khu
vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn ngày?
A. Từ Xích đạo đến chí
tuyến.
B. Từ cực đến chí tuyến.
C. Từ chí tuyến đến vòng
cực.
D. Từ vòng cực đến cực.
Câu 18. Ngày
nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm
ngắn nhất trong năm?
A.
21/3.
B.
22/6.
C. 22/12.
D. 23/9.
Câu 19. Nguồn
năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
A. sự phân huỷ các chất
phóng
xạ.
B. sự dịch chuyển các
dòng vật chất.
C. các phản ứng hóa học
khác nhau.
D. bức xạ từ Mặt Trời đến
Trái Đất.
Câu 20. Yếu
tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
A. Khí
hậu.
B. Sinh
vật.
C. Con
người.
D. Kiến tạo.
Câu 21. Trên
bề mặt Trái Đất, một vật bị lệch sang trái theo hướng chuyển động khi đi từ
A. Xích đạo về cực Bắc và
từ cực Bắc về Xích đạo.
B. Xích đạo về cực Nam và
từ cực Nam về Xích đạo.
C. cực Nam về Xích đạo và
từ Xích đạo về cực Bắc.
D. cực Bắc về Xích đạo và
từ Xích đạo về cực Nam.
Câu 22. Đường
chuyển ngày quốc tế đi qua
A. Thái Bình
Dương.
B. Đại Tây
Dương.
C. lục địa Nam
Mĩ.
D. lục địa Á - Âu.
Câu 23. Biểu
hiện nào sau đây đúng với phong hoá sinh học?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt
độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước
để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp
đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng
chảy nước tạm thời.
Câu 24. Nhận
định nào sau đây đúng với vận động kiến tạo?
A. Các vận động do ngoại
lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm.
B. Các vận động do nội
lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc.
C. Các vận động do ngoại
lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều biến đổi mạnh.
D. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất
có những biến đổi lớn.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Quan sát dưới đây và bằng
kiến thức đã học, em hãy:
- Lập bảng về độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại
các vĩ độ khác nhau.
- Nhận xét về sự chênh lệch độ dài ngày đêm theo vĩ độ và giải
thích.
ĐỘ DÀI NGÀY ĐÊM Ở CÁC VĨ
ĐỘ VÀO NGÀY 22-6 VÀ NGÀY 22-12
Câu 2 (1,5 điểm). Phong hóa là gì?
Trình bày tác động của quá trình phong hóa đến sự hình thành địa hình bề mặt
Trái Đất.
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Địa lí lớp
10 Cánh diều - (Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A |
2.C |
3.A |
4.B |
5.B |
6.B |
7.B |
8.A |
9.A |
10.B |
11.D |
12.D |
13.D |
14.B |
15.C |
16.A |
17.D |
18.B |
19.D |
20.D |
21.B |
22.A |
23.C |
24.D |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU |
NỘI
DUNG |
ĐIỂM |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
- Bảng
độ dài ngày đêm trong ngày 22-6 và ngày 22-12 tại các vĩ độ khác nhau
- Qua bảng,
ta thấy + Ngày
22-6: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng dài ra và đêm càng ngắn lại;
Còn ở bán cầu Nam thì ngược lại ngày càng ngày càng ngắn và đêm càng dài. + Ngày
22-12: Ở bán cầu Bắc càng xa xích đạo ngày càng ngắn, đêm càng dài ra; Còn ở
bán cầu Nam thì ngày càng dài, đêm ngắn lại. -
Nguyên nhân: Do trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương khi chuyển động
quanh Mặt Trời nên càng xa xích đạo lượng nhiệt, ánh sáng nhận được ở các vĩ
độ càng giảm -> Có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ
dài ngày đêm chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về phía hai cực. |
1,0 0,5 1,0 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
- Phong
hóa là quá trình phá huỷ và làm biến đổi các loại đá và khóang vật do tác động
của các nhân tố ngoại lực. - Các
loại phong hóa chủ yếu là phong hóa lí học, phong hóa hóa học và phong hóa
sinh học.
+ Phong hóa lí học là quá trình phá huỷ, làm các đá, khóang vật bị vỡ với
kích thước khác nhau nhưng không thay đổi thành phần và tính chất. Phong hóa
lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày -
đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Sự dao động nhiệt cũng có
thể làm khối đá bị tách vỡ do nước trong các khe nứt bị đóng băng vào ban đêm
hoặc vào mùa đông.
+ Phong hóa hóa học là quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần, tính chất
của đá và khóang vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong
nước (khí ô-xy, khí carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vô cơ,...) và sinh vật. Phong
hóa hóa học diễn ra mạnh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm. Ở những nơi có đá dễ
hoà tan (đá vôi, thạch cao,...), phong hóa hóa học thường tạo nên những dạng
địa hình cac-xtơ trên mặt và cac-xtơ ngầm rất độc đáo.
+ Phong hóa sinh học là quá trình phá huỷ đá và khóang vật dưới tác động của
sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt lí học
và hóa học. Ví dụ: sự phát triển của rễ cây làm đá bị nứt vỡ, các chất hữu cơ
từ hoạt động sống của sinh vật có thể làm các đá bị biến đổi về thành phần,
tính chất,... |
0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 |
Đề thi Giữa kì 1 Địa lí lớp 10 Cánh diều có đáp án
năm 2022 - 2023 - Đề 2
Đề thi Giữa Học kì 1 -
Cánh diều
Năm học 2022 - 2023
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Ở cấp Trung học phổ thông môn Địa lí
thuộc nhóm môn nào sau đây?
A. Khoa học xã
hội.
B. Khoa học tự
nhiên.
C. Kinh tế vĩ
mô.
D. Xã hội học.
Câu 2. Môn Địa lí được học ở
A. tất cả các cấp học phổ
thông.
B. tất cả các môn học ở tiểu học.
C. cấp trung học, chuyển
nghiệp.
D. cấp tiểu học, trung học cơ sở.
Câu 3. Dạng
kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
A. Hình
học.
B.
Chữ.
C.
Điểm.
D. Tượng hình.
Câu 4. Bản
đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong
A. nông
nghiệp, công
nghiệp.
B. quân
sự, hàng không.
C. đời
sông hàng
ngày.
D. giáo
dục, du
lịch.
Câu 5. Các
hành tinh trong Hệ Mặt Trời có quỹ đạo chuyển động từ
A. nam đến
bắc.
B. đông sang
tây.
C. bắc đến
nam.
D. tây sang đông.
Câu 6. Cấu
trúc của Trái Đất gồm các lớp nào sau đây?
A. Vỏ Trái Đất, lớp
Manti, nhân Trái
Đất.
B. Vỏ đại dương, lớp
Manti, nhân Trái Đất.
C. Vỏ lục địa, lớp Manti,
nhân Trái
Đất.
D. Vỏ đại dương, Manti
trên, nhân Trái Đất.
Câu 7. Kinh
tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là
A. 90o.
B. 120o.
C. 150o.
D. 180o.
Câu 8. Múi
giờ có đường chuyển ngày quốc tế chạy qua mang số
A. 9.
B.
12.
C.
10.
D. 11.
Câu 9. Vỏ
Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn
được gọi là
A. sinh
quyển.
B. khí
quyển.
C. thạch
quyển.
D. thủy quyển.
Câu 10. Theo
thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
A. tầng badan, tầng đá
trầm tích, tầng
granit.
B. tầng đá trầm tích,
tầng granit, tầng badan.
C. tầng badan, tầng
granit, tầng đá trầm
tích.
D. tầng granit, Tầng đá
trầm tích, tầng badan.
Câu 11. Các
quá trình ngoại lực bao gồm có
A. phong hoá, nâng lên,
vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, bóc mòn,
vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, hạ xuống,
vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, uốn nếp,
vận chuyển, bồi tụ.
Câu 12. Cường
độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
A. bề mặt Trái
Đất.
B. tầng khí đối
lưu.
C. ở thềm lục
địa.
D. lớp man ti trên.
Câu 13. Học Địa lí có vai trò tạo cơ sở vững
chắc để
A. người học tiếp tục theo học các ngành nghề liên quan.
B. người học có kiến thức cơ bản về khoa học và xã hội.
C. người học có khả năng nghiên cứu khoa học về vũ trụ.
D. người học khám phá bản thân, môi trường và thế giới.
Câu 14. Học Địa lí giúp người học hiểu biết hơn
về
A. quá khứ, hiện tại và kinh tế của địa
phương.
B. quá khứ, hiện tại và định hướng nghề nghiệp.
C. quá khứ, hiện tại và sự hình thành trái
đất.
D. quá khứ, hiện tại và tương lai của toàn cầu.
Câu 15. Ở
vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là
A. có xảy ra các loại
hoạt động kiến
tạo.
B. những vùng ổn định của
vỏ Trái Đất.
C. có nhiều hoạt động núi
lửa, động
đất.
D. có những sống núi ngầm
ở đại dương.
Câu 16. Các
đô thị thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ - biểu
đồ.
B. đường chuyển
động.
C. kí
hiệu.
D. chấm điểm.
Câu 17. Hướng
gió thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. đường chuyển
động.
B. kí
hiệu.
C. bản đồ - biểu
đồ.
D. chấm điểm.
Câu 18. Phát
biểu nào sau đây không đúng với lớp Manti trên?
A. Hợp với vỏ Trái Đất
thành lớp vỏ
cứng.
B. Không lỏng mà ở trạng
thái quánh dẻo.
C. Cùng với vỏ Trái Đất
thành thạch
quyển.
D. Có vị trí ở độ sâu từ
700 đến 2900 km.
Câu 19. Khu
vực nào sau đây trong năm có từ một ngày đến sáu tháng luôn là toàn đêm?
A. Từ Xích đạo đến chí
tuyến.
B. Từ chí tuyến đến vòng
cực.
C. Từ vòng cực đến cực.
D. Từ cực đến chí tuyến.
Câu 20. Những
ngày nào sau đây ở mọi nơi trên Trái Đất có thời gian ngày và đêm dài bằng
nhau?
A. 21/3 và
23/9.
B. 23/9 và
22/6.
C. 21/3 và
22/12.
D. 22/6 và 21/3.
Câu 21. Phát
biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương
thẳng đứng?
A. Xảy ra chậm và trên
một diện tích
lớn.
B. Hiện nay vẫn tiếp tục
xảy ra một số nơi.
C. Làm cho lục địa nâng
lên hay hạ
xuống.
D. Gây ra các hiện tượng
uốn nếp, đứt gãy.
Câu 22. Dạng
địa hình nào sau đây được xem là kết quả của quá trình phong hoá hoá học là chủ
yếu?
A. Bậc thềm sóng
vỗ.
B. Bán hoang
mạc.
C. Hang động đá
vôi.
D. Địa hình phi-o.
Câu 23. Biểu
hiện nào sau đây đúng với phong hoá vật lí?
A. Các đá nứt vỡ do nhiệt
độ thay đổi đột ngột.
B. Hoà tan đá vôi do nước
để tạo ra hang động.
C. Rễ cây làm cho các lớp
đá rạn nứt, đổi màu.
D. Xói mòn đất do dòng
chảy nước tạm thời.
Câu 24. Nơi
nào sau đây trong năm có sáu tháng luôn là toàn ngày?
A. Xích
đạo.
B. Chí
tuyến.
C.
Cực.
D. Vòng cực.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào kiến thức
đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.
- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực
Câu 2 (2,0 điểm). Tại sao quá trình bóc mòn
và bồi tụ do dòng nước ở nước ta phát triển mạnh? Các quá trình này tác động
đến địa hình nước ta như thế nào?
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Địa lí
lớp 10 Cánh diều - (Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)
1.A |
2.A |
3.C |
4.C |
5.D |
6.A |
7.D |
8.B |
9.C |
10.C |
11.B |
12.A |
13.A |
14.D |
15.B |
16.C |
17.A |
18.D |
19.C |
20.A |
21.D |
22.C |
23.A |
24.C |
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
- Giờ địa phương + Ở cùng một thời điểm, mỗi địa phương có một giờ riêng. + Giờ địa phương được thống nhất ở tất cả các địa điểm nằm
trên cùng một kinh tuyến. Nó được xác định căn cứ vào vị trí của Mặt Trời
trên bầu trời nên còn gọi là giờ Mặt Trời. - Giờ khu vực + Để tiện cho việc tính giờ và giao lưu quốc tế, người ta quy
định giờ thống nhất cho từng khu vực trên Trái Đất (quy ước 24 khu vực theo
kinh tuyến gọi là 24 múi giờ, giờ chính thức là giờ địa phương của kinh tuyến
đi qua chính giữa khu vực). + Các múi giờ đánh số từ 0 đến 24. Khu vực đánh số 0 gọi là
khu vực giờ gốc (có đường kinh tuyến gốc đi qua đài thiên văn Greenwich ở
Anh). |
1,0 1,0 |
2 |
- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt cao
quanh năm và mưa lớn với mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Nền nhiệt, ẩm cao làm đất đá dễ bị phong hóa, bóc mòn do
nước hoặc gió. + Mạng lưới sông ngòi dày đặc -> Vận chuyển mạnh mẽ các vật
liệu bóc mòn đến các khu vực thấp bồi tụ nên các dạng địa hình mới. - Bóc mòn và bồi tụ đã góp phần tạo nên những dạng địa hình mới
và sự đa dạng của địa hình ở Việt Nam. Đó là đồi núi cao, cao nguyên, đồng
bằng hạ lưu sông, vịnh, cồn cát, bãi cát, đầm phá,… |
1,0 1,0 |