Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án môn Hoá học lớp 10 kết nối tri thức cả năm.
Giáo án, bài giảng được phân chia theo từng bào theo từng thư mục giúp thầy cô dễ dàng tham khảo.
BÀI 5: CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến
thức:
- Nêu được lịch
sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học và nêu được các khái niệm liên quan ( ô, nhóm, chuy kỳ).
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học (dựa theo cấu hình electron)
- Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình
electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hóa học: kim loại, phi kim,
khí hiếm)
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông
tin trong SGK, quan sát hình ảnh, video để tìm hiểu về cấu tạo bảng
tuần hoàn và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về
lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học, cấu tạo của bảng, đặc điểm của ô, chu kỳ, nhóm nguyên tố
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa vào bảng tuần hoàn phân loại được nguyên tố
theo cấu hình electron, theo tính chất hóa học.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học
sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nêu được lịch
sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, nhóm, chuy kỳ).
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp của
bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dựa theo cấu hình electron)
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Phân loại
được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính
chất hóa học: kim loại, phi kim, khí hiếm)
c. Vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học để giải thích được Từ cấu hình
electron nguyên tử xác định được vị trí các nguyên tố hóa học trong bảng tuần
hoàn và phân loại được nguyên tố s, p, d, f hoặc kim loại, phi kim hay khí hiếm
3. Phẩm
chất:
- Chăm
chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, thông tin tham khảo về lịch sử tìm ra bảng
tuần hoàn, cấu tạo bảng tuần hoàn và phân loại nguyên tố dựa vào vị trí, cấu
hình electeon nguyên tử.
- Noi
gương phẩm chất tự học, tự tìm hiểu, sáng tạo của các nhà bác học.
- HS
có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT
BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.
Giáo viên
-
Hình ảnh, video về lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cấu tạo,
ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ý nghĩa của ô nguyên tố, nhóm
và chu kỳ các nguyên tố hóa học.
-
Làm
các slide trình chiếu, giáo án.
- Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học
-
Phiếu bài tập số 1, số 2....
2. Học
sinh
-
Học
bài cũ.
- Bảng phụ để làm bài tập
nhóm
-Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học cá nhân
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động : Khởi động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: Huy
động các kiến thức đã được học của HS về chương cấu tạo nguyên tử, cấu hình
electron để giải quyết vấn đề mới |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV và HS |
Sản
phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giao nhiệm vụ
học tập: GV
chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau:
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo
luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. -
GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Kết luận, nhận
định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: GV
tạo mâu thuẩn giữa các nhóm vì
sao (Na, Mg, Al) và (K, Fe ) cùng hàng (Na, K) cùng cột, Fe và Mg đều có
2 electron lớp ngoài cùng tại sao
không cùng cột . - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: Hoạt
động hình thành kiến thức |
Nguyên
tố cùng hàng: (Na, Mg, Al) và (K, Fe) Vì có cùng số lớp
electron Nguyên
tố cùng cột: Na và K vì có cùng số electron hóaa trị. |
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1 : Lịch sử phát minh ra bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học Mục tiêu: - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
BTH - Rèn năng
năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý
kiến, nhận định của bản thân. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV và HS |
Sản
phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV trình chiếu slide
lịch sử phát minh ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và video quá trình
phát hiện nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố của nhà bác học D.I. Mendeleev - HS Hoạt
động nhóm và hoàn thành phiếu học
tập số 2:
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo
luận: -
GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức. Kết luận, nhận định:
Dựa vào các nhận
xét trên HS rút ra nguyên tắc xây dựng BTH Như vậy chúng ta đã giải thích được vấn đề đặt ra ở
phiếu học tập số 1. GV giúp HS cách xác định số electron hóa trị,
như vậy đã giải thích được Mg và Fe không cùng cột |
Kết luận: 1. Các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. 2. Các
nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. 3.
Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành
một cột. Lưu ý: Số electron hóa trị =Số electron lớp ngoài + electron phân lớp sát lớp
ngoài nếu chưa bão hòa. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2 : Cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học
Mục tiêu: - Ô nguyên tố: Nắm được các thông tin được
ghi trong ô nguyên tố - Chu kì: Biết được: BTH có bao nhiêu chu kì,
vì sao các nguyên tố được xếp vào cùng chu kì, mối quan hệ giữa STT chu kì và
đặc điểm cấu tạo, số lượng nguyên tố trong mỗi chu kì. - Nhóm nguyên tố: biết được nhóm nguyên
tố, BTH có bao nhiêu cột và gồm mấy nhóm - Phân loại nguyên tố: Dựa vào cấu hình
electeon để phân loại các nguyên tố s, p, d, f; Dựa vào màu sắc để phân loại
các nguyên tố theo tính chất |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV và HS |
Sản
phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.1 Ô nguyên tố GV chiếu
sơ đồ phóng to ô nguyên tố mẫu từ đó các nhóm HS nắm được các thông
tin được ghi trong ô nguyên tố từ đó vận dụng xác định thành phần được ghi
trong ô nguyên tố khác. HS: Các nhóm thực hiện nội dung của phiếu học
tập số 3
Thực hiện nhiệm vụ: HS độc lập nghiên cứu và quan sát Báo cáo, thảo
luận: -
GV mời một HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý, bổ sung. Các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức. Kết luận, nhận định:
Ô
nguyên tố là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên BTH. -Mỗi
nguyên tố chiếm một ô. -STT của ô nguyên tố =
SHNT |
Các thông tin được ghi trong ô nguyên tố.
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV và HS |
Sản
phẩm dự kiến |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2.2 Chu kỳ GV
yêu cầu HS sử dụng BTH và thực hiện nội dung phiếu học tập số 4
Thực hiện nhiệm vụ: HS độc lập nghiên cứu và quan sát Báo cáo, thảo
luận: -
GV mời một HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý, bổ sung. Các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức. Kết luận, nhận định:
-
BTH có 7 chu kì. -
Chu kì là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. được xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần. -
STT chu kì = số lớp electron. |
Từ nội dung
của HS đã thực hiện GV thông báo Có 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang là một chu
kì, được đánh số thứ tự từ 1 đến 7. GV định hướng
để HS rút ra kết luận HS kết luận: -
BTH có 7 chu kì. -
Chu kì là dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. được xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần. -
STT chu kì = số lớp electron. VD:
-
Số lượng nguyên tố trong mỗi chu kì
Chu kì 1,2,3 gọi là chu
kì nhỏ. Chu kì 4,5,6,7 gọi là chu kì lớn. Dưới
bảng còn có 2 họ nguyên tố: lantan và actini thuộc chu kì 6 và chu kì 7. |
Hoạt động của GV và HS |
Sản
phẩm dự kiến |
|
2.3 Nhóm GV
yêu cầu HS sử dụng BTH và kết hợp SGK thực hiện nội dung phiếu học tập theo
cá nhân
Thực hiện nhiệm vụ: HS độc lập nghiên cứu và quan sát Báo cáo, thảo
luận: -
GV mời một HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý, bổ sung. Các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức. Kết luận, nhận định:
Nhóm A bao
gồm các nguyên tố s,p. STT nhóm A=Số
electron lớp ngoài cùng. Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f(xếp ở
hai hàng cuối bảng |
Từ nội dung
thực hiện của phiếu học tập số 4 GV hướng dẫn HS đi đến kết luận + BTH có 18
cột được chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IIIB đến VIIIB, rồi
IB và IIB) + Nhóm
nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. + Nguyên tử
các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số
thứ tự của nhóm. ( trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB) +Nhóm IA,
IIA gồm khối các nguyên tố s. Nhốm IIIA đến nhốm VIIIA gồm khối các
nguyên tố p Vậy: Nhóm A bao
gồm các nguyên tố s,p. STT nhóm A=Số
electron lớp ngoài cùng. Nhóm B bao
gồm các nguyên tố d và nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảng |
|
Hoạt động của GV và HS |
Sản
phẩm dự kiến |
|
2.4. Phân loại nguyên tố GV trình chiếu yêu cầu HS hoạt động độc
lập hoàn thành 2 câu hỏi sau 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của 19K,
16S, 25Mn, 60Nd và nhận xét về electron cuối cùng
là s, p, d hay f 2. Quan sát màu sắc ô các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học SGK trang 29 có thể chia nguyên tố
thành mấy loại? lấy ví dụ minh họa cho mỗi loại - Thực hiện nhiệm vụ: HS độc lập nghiên cứu và quan sát Báo cáo, thảo
luận: -
GV mời một HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý, bổ sung. Các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại
kiến thức. Kết luận, nhận định:
4. Phân loại nguyên tố a. Theo cấu hình electron - Các nhóm A gồm các nguyên
tố s và p - Các nhóm B gồm các nguyên
tố d và f a. Theo tính chất hóa học - Các nhóm IA, IIA,
IIIA gồm các nguyên tố s và p là kim
loại (trừ H và B) - Các nhóm VA, VIA,
VIIA gồm các nguyên tố p, thường là
phi kim - Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm - Các nhóm B gồm các nguyên
tố d và f đều là kim loại chuyển tiếp |
Từ nội dung
thực hiện của phiếu học tập số 4 GV hướng dẫn HS đi đến kết luận + BTH có 18
cột được chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IIIB đến VIIIB, rồi
IB và IIB) + Nhóm
nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. + Nguyên tử
các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số
thứ tự của nhóm. ( trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB) +Nhóm IA,
IIA gồm khối các nguyên tố s. Nhốm IIIA đến nhốm VIIIA gồm khối các
nguyên tố p Vậy: Nhóm A bao
gồm các nguyên tố s,p. STT nhóm A=Số
electron lớp ngoài cùng. Nhóm B bao
gồm các nguyên tố d và nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảng |
3. Hoạt
động 3: Luyện tập
a) Mục
tiêu: Củng
cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về
nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH và cấu tạo BTH
-
Tiếp tục phát triển năng lực: Giải thích một số
tính chất gần giống nhau của một số nguyên tố trong cùng nhóm
Nội dung HĐ: hoàn thành
các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
b) Nội
dung:
GV
chia lớp thành nhóm tham gia trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm
để khắc sâu kiến thức.
Câu 1. Số
nguyên tố trong chu kì 2 và 6 là
A. 8 và 18 B. 18 và 32 C. 8 và 32 D. 18 và 18
Câu 2. Số
cột nhóm A và số cột nhóm B trong bảng tuần hoàn là
A. 8 và 10 B. 8 và 8 C. 11 và 8 D. 10 và 8
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố s thuộc nhóm
A. IA B. IA, IB C. IA, IIA D. IB, IIB
Câu 4. Nhóm
nguyên tố nào đứng đầu mỗi chu kì là
A. Khí hiếm B. Halogen
C. Kim loại kiềm D. Kim loại kiềm thổ
Câu 5.Các
nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 3 B. 3 C. 4 D. 5
Câu
6. Nguyên
tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 3, phân nhóm VIB B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA
C. chu kì 3, phân nhóm VIA D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB
Câu
7. Trong BTH nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm IV. Phát biểu
nào sau đây không chính xác?
A. Nguyên
tử của nguyên tố R có 2 electron lớp ngoài cùng.
B.
Nguyên
tố R là nguyên tố p
C.
Nguyên
tử của nguyên tố R có 16 electron
D.
Nguyên
tử của nguyên tố R có 2 lớp electron.
Câu
8. Nguyên
tử R có tổng số các loại hạt là 25 .Xác định vị trí của A trong
HTTH
A. Chu kì 2 ,Nhóm
VA B. Chu kì 3 ,Nhóm IIA
C. Chu kì 2 nhóm
VIA D. Chu kì 3,Nhóm IA
Câu 9.
Hai nguyên tố X,Y liên tiếp trong cùng chu kì có tổng số proton là
39. Xác định X, Y ?
A. 11Na, 12Mg B. 19K, 20Ca C. 16S, 17Cl D.
12Mg, 20Ca
Câu 10.Cho
5,6g hỗn hợp hai nguyên tố nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit khí (đkc). Hai kim loại là
A. Be(9) và Mg(24) B.
Mg (24) và Ca (40)
C. Ca(40) và Sr (87,6) D. Sr (87,6) và Ba (137)
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện: GV phát
đề, học sinh độc lập suy nghĩ và hoàn thành
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến
thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-
b) Nội dung:
GV
thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Tìm hiểu một số thông
tin liên quan.
-
Men-đê-lê-êp phát minh ra định luật tuần
hoàn vào năm nào, lúc đó ông bao nhiêu tuổi?
-
Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học
Men-đê-lê-êp.
- Nêu một số công trình nghiên cứu quan trọng
của nhà bác học Men-đê-lê-êp
-Cho
biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó?
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức
thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham
khảo qua internet, thư viện….