Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 10 Trồng trọt cánh diều
Kế hoạch bài dạy định dạng word, biên soạn kĩ lưỡng, khoa học, đẹp, chia ra theo từng tuần, giúp thầy cô dễ dàng trong việc tham khảo.
CHỦ
ĐỀ 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRỒNG TRỌT |
Bài 1: TRỒNG TRỌT
TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHỆ 4.0
I. Mục tiêu
Sau bài học này, em sẽ:
1. Về kiến thức
-
Trình bày được vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0.
-
Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng
trọt.
-
Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ
biến trong trồng trọt.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học:
+ Tự tìm hiểu khai thác kiến thức qua internet về
ứng dụng, thành tựu của việc ứng dụng công nghệ 4.0 trong trồng trọt.
+ TÌm hiểu những ứng dụng trong tương lai của cách
mạng công nghiệp đối với trồng trọt
- Giao tiếp và hợp
tác: Phân công nhiệm vụ nhóm rõ ràng, phối hợp để hoàn
thành tốt nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức công
nghệ:
+ Nêu
được các khái niệm về công nghệ 4.0 và ứng dụng của công nghệ trong trồng trọt
+ Áp dụng công nghệ cao trong trồng trọt có ưu điểm
gì so với phương pháp trồng trọt truyền thống?
- Sử dụng công nghệ:
+ Nêu được những ững dụng công nghệ đang được sử
dụng ở địa phương.
+ Vận dụng được kiến thức về cách mạng công nghiệp
vào thực tiễn trồng trọt.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ:
Có ý thức chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trung thực:
Trung thực trong báo cáo số liệu, đánh giá chéo sản phẩm,….
- Trách nhiệm:
Hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong nhóm phân công.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
-
Sgk, sgv, kế hoạch bài dạy.
-
Giấy A0.
-
Phiếu học tập.
-
Bút lông, nam châm.
-
Phiếu đánh giá.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo tâm lý hứng thú cho
học sinh, tâm thế sẵn sàng, kích thích sự tò mò và mong muốn tìm hiểu bài mới.
- Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh.
b. Nội dung:
Giới thiệu một số công nghệ trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HS hoạt động cá nhân
* Giao nhiệm vụ học tập: Em hãy mô tả các công nghệ cao được ứng dụng trồng trọt ở hình 1.1
* Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình, mô tả
* Báo cáo, thảo luận: GV gọi lần lượt ngẫu nhiên
từng học sinh mô tả mỗi hình
* Kết luận, nhận định:
- Hình 1.1a: Công nghệ trồng cây không dùng đất trong
nhà có mái che.
- Hình 1.1b: Công nghệ rô bốt.
- Hình 1.1c: Công nghệ máy bay không người lái.
- Hình 1.1d: Công nghệ internet kết nối vạn vật.
GV đặt vấn đề: Nêu ý nghĩa của
các ứng dụng trên trong trồng trọt.
2. Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức mới
Nội
dung 1. Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế - xã hội.
a.
Mục tiêu: Trình bày được
vai trò của trồng trọt đối với đời sống, kinh tế - xã hội.
b.
Nội dung: Quan sát hình, liên hệ thực tiễn kể ra, dẫn chững được những
vai trò quan trọng của trồng trọt, so sánh với trồng trọt truyền thống.
c.
Sản phẩm:
I.
Vai trò quan trọng của trồng trọt trong đời sống,kinh tế-xã hội :
1. Cung cấp nguyên liệu chế biến.
- Cung cấp một nguồn nguyên liệu
lớn cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến.
- Thông qua nguyên liệu chế biến giá
trị của sản phẩm trồng trọt được nâng lên,nâng cao khả năng cạnh tranh của nông
sản hàng hóa.
Vd: cây bông làm vải, cây mía làm
nguyên liệu chế biến đường.
2. Cung cấp lương thực, thực
phẩm.
- Lúa, ngô, bắp cải, cà rốt...
- Hạn chế đẩy lùi các tình trạng
thiếu lương thực.
- Là yếu tố đầu tiên, có tính
chất quyết định đến sự tồn tại, phát triển con người và phát triển kinh tế-xã
hội của các quốc gia trên thế giới
3. Tạo việc làm.
- Nông nghiệp nói chung và trồng
trọt nói riêng là một trong những lĩnh vực mang lại nhiều việc làm nhất cho lao
động nước ta
- Theo báo cáo “ Điều tra lao
động việc làm năm 2018” của Tổng cục Thống kê, tỉ lệ lao động của nước ta trong
ngày này chiếm 37,7% chiếm tỉ lệ cao nhất trong các nhóm ngành
4. Mang lại thu nhập cho người trồng
trọt.
Tất cả sản phẩm ngành trồng trọt
mang lại thu nhập nhờ trao đổi buôn bán để có thể thu lại được lợi nhuận.
5. Tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp.
- Làm tăng vẻ thẩm mỹ cho môi
trường ví dụ như cây ăn quả vừa tạo thẩm mỹ vừa thu hoạch vừa làm cho môi
trường xanh sạch đẹp.
6. Cung cấp thức ăn chăn nuôi.
- Ngô, lúa,khoai phục vụ cho nuôi
lợn.
* Vai trò của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0 có khác biệt so với trồng trọt truyền thống.
- Cung cấp lương thực, thực phẩm:
hạn chế và đẩy lùi tình trạng thiếu lương thực, là yếu tố đầu tiên, có tính
chất quyết định đến sự tồn tại, phát triển của con người và phát triển kinh tế
- xã hội của các quốc gia trên thế giới.
- Cung cấp nguyên liệu chế biến:
Trồng trọt cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn cho công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản phẩm trồng
trọt được nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản hàng
hoá.
- Cung cấp thức ăn chăn nuôi:
Phần lớn thức ăn dùng cho chăn nuôi là sản phẩm của trọng trọt hoặc được chế
biến từ sản phẩm trồng trọt. Ngành chăn nuôi sẽ không thể phát triển được nếu
không có sản phẩm của trồng trọt để làm thức ăn cho vật nuôi.
- Cung cấp nông sản xuất khẩu:
Việt Nam là một nước có thể mạnh về nông nghiệp, có nhiều sản phẩm trồng trọt
tham gia xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước. Các sản phẩm
trồng trọt xuất khẩu phải kể đến như gạo, cà phê, hạt điều, họ tiêu, chi, các
loại trái cây, các loại rau xanh,...
- Tạo việc làm: Nông nghiệp nói
chung và trồng trọt nói riêng là một trong những lĩnh vực mang lại nhiều việc
làm nhất cho người lao động ở nước ta. Theo báo cáo “Điều tra lao động việc làm
năm 2018” của Tổng cục Thống kê, tỉ lệ lao động ở nước ta trong lĩnh vực nông,
lâm, thuỷ sản là 37,7%, chiếm tỉ lệ cao nhất trong các nhóm ngành.
- Mang lại thu nhập cho
người trồng trọt.
- Tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp.
d.
Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV sử dụng phương pháp hẹn hò,
chia nhóm cặp đôi, yêu cầu các cặp đôi hoàn thành nhiệm vụ:
- Quan sát hình 1.2 và cho
biết, trồng trọt có những vai trò gì đối với đời sống, kinh tế - xã hội? Hãy
phân tích các vai trò đó.
- Vai trò của trồng trọt trong
bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 có gì khác biệt so với trồng trọt
truyền thống
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo
luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời
* Báo cáo, thảo luận: GV bốc
thăm cặp đôi trình bày nội dung thảo luận. Các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ
sung.
* Kết luận, nhận định: Giáo
viên nhận xét phần trình bày của các nhóm, điều làm được, chưa làm được, hướng
khắc phục. Kết luận kiến thức như mục sản phẩm, học sinh ghi lại vào vở cá
nhân.
Nội
dung 2. Tìm hiểu về một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao
trong trồng trọt và triển vọng
a)
Mục tiêu: Nêu được một số
thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt, triển vọng
của trồng trọt trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
b)
Nội dung: Hướng dẫn học sinh
tự tìm thông tin, tổ chức cuộc thi hùng biện về những thành tựu nổi bật của
việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt trong những năm qua và triển vọng
trong tương lai
c)
Sản phẩm:
II. Một số thành tựu nổi bật của
việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt:
- Giống cây trồng chất lượng cao
có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện ngoại
cảnh bất lợi,....
- Chế phẩm sinh học chất lượng
cao phân vi sinh phân hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, chất điều hòa
sinh trưởng.
- Công nghệ canh tác
+ Nhà trồng cây: nhà kính, nhà
lưới, nhà máy trồng cây,... có các trang thiết bị và hệ thống điều khiển tự
động hoặc bán tự động để kiểm soát các yếu tố môi trường trồng trọt (nhiệt độ,
ảnh sáng, độ ẩm, dinh dưỡng, thành phần không khi...)
+ Hệ thống trồng cây không dùng
đất: hệ thống thuỷ canh, khí canh, trồng cây trên giá thể,...
+ Máy nông nghiệp máy làm đất,
máy làm cỏ, máy thu hoạch,...
+ Thiết bị không người lái robot
(làm đất, làm cỏ, bón phân, thu hoạch, cắt tỉa,..), máy bay không người lái
(bón phân, phun thuốc, thu thập dữ liệu đồng ruộng,..)
+ Hệ thống Internet kết nối vạn
vật (loT), dữ liệu lớn (Big Data), cảm biến để quản lí trang trại thông minh.
Thành tựu là kết quả của ứng dụng
công nghệ sinh học là chế phẩm sinh học, công nghệ tự động hóa là công nghệ
canh tác.
* Phân tích tác dụng của các
thành tựu nổi bật trong trồng trọt ứng dụng công nghệ cao:
- Giảm thiểu sức lao động, hạn
chế thất thoát, thiệt hại do thiên tai, sâu, bệnh xuống mức thấp nhất, đảm bảo
an toàn môi trường, kiểm soát và tiết kiệm chi phí trong từng giai đoạn hay
toàn bộ quy trình sản xuất, chế biến, tiêu thụ.
III. Triển vọng:
ngành trồng trọt ở nước ta sẽ
phát triển:
- Năng suất, chất lượng và mức độ
an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩm trồng trọt không ngừng tăng cao. Giá trị
sản phẩm trồng trọt trên thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu ngày càng
gia tăng.
- Các mặt hàng sản phẩm trồng
trọt chất lượng cao được đa dạng hóa, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường.
- Kéo dài thời gian bảo quản sản
phẩm trồng trọt.
- Việc ứng dụng công nghệ để sản
xuất sản phẩm trồng trọt trong điều kiện bất lợi (đất xấu, khí hậu bất lợi,..)
được chú trọng.
- Công nghệ cơ giới, tự động hóa
và công nghệ thông tin sẽ được ứng dụng đồng bộ trong sản xuất đề giảm thiểu
công lao động, tăng độ chính xác về kĩ thuật, sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu
vào.
- Chất lượng nguồn nhân lực trồng
trọt ngày càng được nâng cao.
d)
Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV sử dụng bộ bài, chia lớp
thành 6 nhóm, yêu cầu:
Nghiên cứu SGK mục 2 (7) kết
hợp tra cứu internet, xây dựng một bài hùng biện về những thành tựu nổi bật của
việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và triển vọng trong tương lai dựa
trên những câu hỏi gợi ý sau:
+ Em mong muốn sản phẩm
trồng trọt sẽ như thế nào? Nêu ví dụ.
+
Trồng trọt ở địa phương em thường gặp khó khăn gì? Những khó khăn đó sẽ được
khắc phục như thế nào nhờ thành tựu của công nghệ cao?
+ Hãy nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong
trồng trọt. Thành tựu nào là kết quả của ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ
tự động hóa?
+ Em hãy phân tích tác
dụng của các thành tựu nổi bật trong trồng trọt ứng dụng công nghệ cao ?
+ Theo em, ngành trồng
trọt ở nước ta sẽ phát triển như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh
thảo luận dựa trên câu hỏi gợi ý, lên nội dung bài hùng biện
* Báo cáo, thảo luận: GV lần
lượt bốc thăm nhóm trình bày, trong nhóm bốc thăm người hùng biện.
- Các nhóm khác nghe, đặt câu
hỏi, phản biện.
* Kết luận, nhận định:
- HS nhận xét, đánh giá phần
thảo luận và trình bày của nhóm bạn
- Giáo viên nhận xét phần
trình bày của các nhóm, điều làm được, chưa làm được, hướng khắc phục. Kết luận
kiến thức như mục sản phẩm, học sinh ghi lại vào vở cá nhân.
Nội
dung 3. Tìm hiểu về yêu cầu cơ bản đối với người lao động của một số ngành nghề
phổ biến trong trồng trọt
a) Mục tiêu: - Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động
của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
b) Nội dung: Học sinh nghiên
cứu sgk, kết hợp kiến thức thực tiễn để nêu ra được những yêu cầu cơ bản của
người lao động đối với một số ngành nghề trong trồng trọt.
c) Sản phẩm: Yêu cầu đối với người lao động
- Có sức khỏe tốt.
- Có kiến thức và kĩ năng trồng
trọt.
- Chăm chỉ, cần cù, chịu khó trong
công việc.
- Tuân thủ các quy định của pháp
luật.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
*
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu mỗi học sinh nghiên cứu SGK (8) kết hợp kiến thức cảu
bản thân trả lời câu hỏi:
?
Người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt cần các yêu cầu
cơ bản gì? Vì sao?
?
Người lao động cần làm thế nào để đáp ứng yêu cầu cơ bản đó?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS
nghiên cứu SGK, tìm câu trả lời.
* Báo cáo thảo luận: GV
gọi hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả lời của hs, kết luận, chốt kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Nhằm củng cố, hệ
thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình
thành kiến thức (mục tiêu ban đầu của bài học)
b) Nội dung: Tổng
hợp những ứng dụng của cuộc cách mạng 4.0 trong trồng trọt.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của
học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV
yêu cầu thảo luận theo bàn, nêu những ứng dụng của cuộc cách mạng công nghệ 4.0
trong trồng trọt và chỉ rõ vai trò của ứng dụng đó.
* Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh thảo luận theo bàn, tìm câu
trả lời.
* Báo cáo, thảo luận:
GV
bốc thăm nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết
luận, nhận định: GV nhận xét, thống nhất ý kiến.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến
thức đã học vào tình huống thực tiễn
b) Nội
dung: GV nêu tình huống, học sinh xử lý tình huống.
c) Sản phẩm: Báo cáo kết quả
do các nhóm thực hiện.
d) Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
GV
nêu tình huống như sau: Trên cánh đồng trồng rau, bác nông dân sử dụng khá
nhiều thuốc trừ sâu hóa học. Khi được hỏi: “ Bác có biết ảnh hưởng xấu của
thuốc trừ sâu hóa học không”. Bác trả
lời: “ Tôi biết tác hại của thuốc trừ sâu hóa học đối với tôi và người tiêu
dùng, tuy nhiên với thời tiết này, nếu tôi không phun thuốc, rau của tôi sẽ bị
sâu và tôi không bán được”
Bằng
kiến thức đã học và kiến thức thực tiễn, em hãy xử lý tình huống trên sao cho
bác nông dân vẫn đảm bảo thu nhập và sức khỏe người tiêu dùng được đảm bảo.
* Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh
làm việc theo nhóm bàn
tại nhà
* Báo cáo, thảo luận: Sau 1
tuần, học sinh sẽ trình
bày cách xử lý tình huống.
* Kết luận, nhận định: Giáo
viên nhận xét phần trình bày của các nhóm, bổ sung (nếu có).