Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án, bài giảng powerpoint môn Vật lí lớp 10 cánh diều cả năm.
Giáo án, bài giảng được phân chia theo từng bào theo từng thư mục giúp thầy cô dễ dàng tham khảo.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Lập luận để rút ra được công thức tính tốc độ trung bình, định
nghĩa được tốc độ theo một phương.
- Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển
- So sánh được quãng đường đi và độ dịch chuyển
- Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút
ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc
- Mô tả được một vài phương pháp hoặc lựa chọn phương án và thực
hiện phương án, đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức,
kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ
kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề
của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý
điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên
trong nhóm.
- Năng lực môn vật lí:
+ Năng lực nhận thức vật
lí: Nhận biết và nêu được
các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí. Trình bày,
giải thích được các hiện tượng, quá trình vật lí; đặc điểm, vai trò của các
hiện tượng, quá trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt…
+ Năng lực tìm hiểu thế
giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện tượng, quá trình vật
lí đơn giản, gần gũi trong đời sống và trong thế giới tự nhiên theo tiến trình;
sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đoán, lí giải các chứng
cứ, rút ra các kết luận…
3. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ và
trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ
HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học
tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho
HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung: HS xem video chạy điền
kinh, đặt câu hỏi tình huống, HS trả lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV chiếu cho HS xem
video màn chạy đua « hách não » của môn điền kinh Việt Nam tại SEA
Games 30: https://www.youtube.com/watch?v=kOJRMa28fOA
- GV đặt câu hỏi: Tại đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 30
được tổ chức ở Philippines (Phi-líp-pin), một vận động viên đã giành huy chương
Vàng ở nội dung thi chạy 10 000m với thành tích 36 phút 23 giây 44. Cứ mỗi
giây, vận động viên này chạy được một đoạn đường như nhau hay khác nhau?
Bước 2. HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm, trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo kết quả
hoạt động, thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp: Mỗi giây, vận động viên chạy được một đoạn
đường khác nhau.
Bước 4. Đánh giá kết quả
thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời, dẫn dắt HS vào nội dung bài
học mới : Bài 1 – Tốc độ, độ dịch chuyển và tốc độ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tốc độ
a. Mục tiêu: HS rút ra được công thức
tính tốc độ trung bình, định nghĩa được tốc độ theo một phương.
b. Nội dung: GV giảng giải, phân
tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu
tốc độ trung bình Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giảng
giải cho HS hiểu về khái niệm tốc độ trung bình thông qua ví dụ về cuộc thi
chạy của các động viên ở phần khởi động. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 trả lời
câu hỏi: Ở hình 1.2, kim của đồng hồ đo
tốc độ trên ô tô chỉ vào con số ứng với vạch giữa 80 và 100; kim này đang chỉ
tốc độ trung bình hay tốc độ tức thời của ô tô? (tốc độ tức thời) - Sau khi
HS trả lời, GV tiếp tục đặt câu hỏi: + Thế nào là tốc độ tức thời? + Thế nào là túc độ trung bình của một vật chuyển động? + Tốc độ trung bình được tính bằng công thức nào? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan
sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. - GV quan
sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện
2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời - HS khác
nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh
giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu
đơn vị đo tốc độ Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu
HS đọc thông tin mục 2 sgk trả lời câu hỏi: (1) Quãng đường được đo bằng đơn vị nào? (2) Thời gian được đo bằng đơn vị nào? (3) Từ câu (1) và (2) em hãy cho biết đơn vị đo tốc độ là
gì? Kí hiệu? - GV cùng
HS rút ra các kết luận về đơn vị đo tốc độ. - GV yêu cầu
HS trả lời (?) sgk: Một vận động viên
đã chạy 10 000m trong một thời gian là 36 phút 23 giây 44. Tính tốc độ trung
bình của vận động viên đó theo đơn vị là m/s? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan
sát hình ảnh, đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi - GV quan
sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện
2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời - HS khác
nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh
giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
I. Tốc độ 1. Tốc độ trung bình - Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho độ nhanh,
chậm của chuyển động và được tính bằng thương số giữa quãng đường đi được với
khoảng thời gian đi hết quãng đường ấy. - Công thức: Trong đó: ●
là tốc độ trung bình ●
S là quãng đường vật
đi được ●
t là thời gian. - Tốc độ trung bình tính trong một thời gian rất ngắn được
gọi là tốc độ tức thời. 2. Đơn vị đo tốc
độ - Quãng đường được đo bằng mét (m) - Thời gian được đo bằng giây (s) => Vận tốc trung bình được tính bằng mét trên giây
(m/s). - Lưu ý:
Việc lựa chọn đơn vị đo còn phụ thuộc
vào tình huống. - Bài giải: Đổi: 36 phút 23 giây 44 = 2183,44 (giây) Tốc độ trung bình của vận động viên theo đơn vị m/s là: = 4,58 (m/s) |
Hoạt động 2. Quãng đường
và độ dịch chuyển
a. Mục tiêu:
- Từ hình ảnh hoặc ví dụ thực tiễn, định nghĩa được độ dịch chuyển
- So sánh được quãng đường đi và độ dịch chuyển
b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh, phân
tích ảnh, đặt câu hỏi, HS thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực
hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho
HS quan sát hình 1. 3 vừa đọc vừa phân tích cho HS hiểu: + GV giải thích và chỉ rõ trên hình để giúp HS hình thành
khái niệm quãng đường. + GV giải thích và chỉ rõ trên hình để giúp HS hình thành
khái niệm độ dịch chuyển. - GV đặt
câu hỏi: Khi nào quãng đường và độ dịch
chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn? - GV yêu cầu
HS đọc (?) sgk và trả lời: Một xe ô tô
xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A.
Xe này đã dịch chuyển so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng
nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời - GV phân
tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa nắm được. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trình
bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh
giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. |
II. Quãng đường
và độ dịch chuyển + Quãng đường là độ dài tuyến đường mà vật đã đi qua. + Độ dịch chuyển là khoảng cách mà vật di chuyển theo một
hướng xác định. => Quãng đường là một đại lượng vô hướng. Độ dịch chuyển
là một đại lượng vec tơ, có độ lớn và hướng xác định. - Quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động
có cùng độ lớn khi có cùng vận tốc và thời gian. - Đáp án (?): Bằng 0 => Quãng đường đi > độ dịch chuyển. |
Hoạt động 3. Vận tốc
a. Mục tiêu:
- Dựa vào định nghĩa tốc độ theo một phương và độ dịch chuyển, rút
ra được công thức tính và định nghĩa được vận tốc.
- Vận dụng được công thức tính tốc độ, vận tốc.
b. Nội dung: GV giảng và phân tích ví
dụ, cho HS cùng thảo luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực
hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu
HS tìm trường hợp cần phải biết cả vận tốc và hướng mà vận tốc đang chuyển động. - GV phân
tích và rút ra khái niệm vận tốc. - GV phân
tích ví dụ sgk, từ đó đưa ra cách tính vận tốc nếu biết độ dịch chuyển trong
một khoảng thời gian. - GV đưa
ra công thức tính vận tốc. - GV yêu cầu
HS thảo luận, trả lời câu hỏi sgk: Vận
tốc của một vật là không đổi nếu nó chuyển động với tốc độ không đổi theo một
hướng xác định. Tại sao nếu vật di chuyển theo đường cong thì vận tốc của vật
là thay đổi? - Từ kiến
thức đã học ở các mục trước, GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Phát biểu nào sau đây nói về vận tốc,
quãng đường, độ dịch chuyển? a) Con tàu đã đi 200km về phía Đông Nam b) Một xe ô tô đã đi 200km từ Hà Nội đến Nam Định. c) Một thùng hàng được kéo thẳng đứng lên với mỗi 2m
trong một giây. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp
nhận thông tin từ giáo viên, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV giảng
giải, đặt câu hỏi, cùng HS giải quyết vấn đề. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trả lời,
trình bày câu trả lời trước lớp. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh
giá, nhận xét, kết luận. |
III. Vận tốc - Vận tốc được xác định bằng độ dịch chuyển trên khoảng
thời gian thực hiện độ dịch chuyển ấy. - Vận tốc là một đại lượng vectơ - Nếu biết độ dịch chuyển trong một khoảng thời gian, thì
vận tốc được xác định là: - Công thức xác định vận tốc là: Trong đó: ●
v là vận tốc ●
d
là giá trị độ dịch chuyển ●
t
là khoảng thời gian diễn ra độ dịch chuyển đó. - Đơn vị đo vận tốc: m/s - Đáp án (?): + Khi vật chuyển
động theo đường cong thì độ dịch chuyển của
vật thay đổi dẫn đến vectơ thay đổi do đó vận tốc của vật thay đổi + a) độ dịch
chuyển b) quãng đường c) vận tốc |
Hoạt động 4. Một số
phương pháp đo tốc độ
a. Mục tiêu: Mô tả được một vài
phương pháp hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được tốc độ bằng
dụng cụ thực hành.
b. Nội dung: GV giới thiệu các phương
pháp đo tốc độ, cho các nhóm tìm hiểu, thí nghiệm, báo cáo kết quả.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của
HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng
dẫn và giải thích cho HS biết phương pháp về đo tốc độ thông qua các ví dụ cụ
thể. - GV yêu cầu
HS đọc thông tin ở mục 2 và trả lời câu hỏi: Có những cách nào để đo tốc độ trong phòng thực hành? - GV chia
lớp thành 4 nhóm, yêu cầu: + Nhóm 1 + 3: Tìm hiểu về cách dùng cổng quang điện và đồng
hồ đo thời gian hiện số. + Nhóm 2 + 4: Tìm hiểu cách dùng xe kĩ thuật số. - Sau khi
các nhóm thảo luận, trình bày, GV yêu cầu:
So sánh các phương pháp đo tốc độ được trình bày ở trên, rút ra một số ưu điểm
và nhược điểm của chúng? - GV hướng
dẫn cho HS tìm hiểu và thực hiện thí nghiệm đo tốc độ bằng dụng cụ thực hành
theo các bước tực hiện ở sgk. GV yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng 1.1 sgk. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp
nhận nhiệm vụ, thảo luận, tìm hiểu và suy nghĩ trả lời. - HS quan
sát thí nghiệm, tính kết quả. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trình
bày câu trả lời và báo cáo kết quả thực hành. - HS khác
nhận xét, bổ sung, đóng góp ý kiến cho bạn (nếu có). Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh
giá, nhận xét, kết luận. |
IV. Một số
phương pháp đo tốc độ 1. Phương pháp đo tốc độ - Xác định tốc độ của một vật chuyển động bằng cách đo thời
gian vật đi giữa hai vị trí xác định và khoảng cách (hay quãng đường) giữa
chúng. - Trong nhiều trường hợp có thể không đo trực tiếp được
quãng đường bằng dụng cụ đo độ dài mà phải qua các bước trung gian. 2. Đo tốc độ trong phòng thực hành - Dùng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số + Tốn nhiều bước
tính + Sai số có thể
bé - Dùng xe kĩ thuật số + Nhanh gọn,
tính luôn được tốc độ của xe bằng bộ phận xử lí được lập trình. + Sai số nhỏ. - Thí nghiệm đo tốc độ bằng dụng cụ thực hành (sgk) |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại
kiến thức đã học
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy
nghĩ, trả lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực
hiện :
Bước 1. GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu câu hỏi:
Câu 1: Một ô tô chuyển động
trên đường thẳng. Tại thời điểm t1, ô tô ở cách vị trí xuất phát 5 km. Tại thời
điểm t2, ô tô cách vị trí xuất phát 12 km. Từ t1 đến t2, độ dịch chuyển của ô
tô đã thay đổi một đoạn bằng bao nhiêu?
Câu 2: Kết quả đo thời gian
tấm chắn sáng (rộng 10 mm) đi qua cổng quang điện được cho ở bảng 1.2.
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
Thời gian (s) |
0,101 |
0,098 |
0,102 |
Từ số liệu ở bảng 1.2,
tính thời gian trung bình và sai số tuyệt đối trung bình của phép đo.
Bước 2. HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ lại kiến thức đã học, suy nghĩ, tìm câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả
hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời trước lớp:
C1. Từ đến độ dịch chuyển của ô tô đã thay đổi một đoạn
bằng: 12 – 5 = 7 km
C2. Thời gian trung bình
là: = (0,101 + 0,098 + 0,102) : 3 = 0,1003
Sai số tuyệt đối của lần
đo 1 là: = = = 0,0007 (s)
Sai số tuyệt đối của lần
đo 2 là: = = = 0,0023 (s)
Sai số tuyệt đối của lần
đo 3 là: = = = 0,0017 (s)
Sai số trung bình của
phép đo là: = 0,001567
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
Bước 4. Đánh giá kết quả
thực hiện
- GV đối chiếu đáp án, nhận xét, đánh giá.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến
thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS về
nhà suy nghĩ hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu: Em hãy lập
phương án để đo được tốc độ của xe chuyển động trên máng đỡ bằng các dụng cụ
sau đây: Xe kĩ thuật số kèm bộ xử lí số liệu, giá đỡ.
Bước 2. HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 3. Báo cáo kết quả
hoạt động, thảo luận
- HS hoàn thành và báo cáo kết quả vào tuần sau
Bước 4. Đánh giá kết quả
thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
- Hoàn thành bài tập sgk
- Tìm hiểu nội dung bài 2.