Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án, bài giảng powerpoint môn Tin học lớp 10 kết nối tri thức cả năm.
Giáo án, bài giảng được phân chia theo từng bào theo từng thư mục giúp thầy cô dễ dàng tham khảo.
CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
TIN HỌC VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
BÀI 1: THÔNG
TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
Môn
học: Tin Học; Lớp: 10
❖ Phân
biệt được thông tin và dữ liệu
❖
Chuyển đổi giữa các đơn vị lưu trữ dữ liệu
❖
Nêu được sự ưu việt của việc lưu trữ, xử lí và
truyền thông tin bằng thiết bị số
- Năng lực giao
tiếp và hợp tác
- Năng lực sáng tạo
và giải quyết vấn đề
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, tập trung,
tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học
sinh
- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả
lời câu hỏi
- Sản phẩm: Từ yêu cầu Hs vận dụng kiến
thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra
- Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn
dắt vào bài
? Tin học được định
nghĩa là khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình xử lí thông tin tự
động bằng các phương tiện kĩ thuật, chủ yếu bằng máy tính. Chúng ta đã biết ở
lớp dưới, thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit (gồm các kí
hiệu 0, 1), máy tính xử lí dữ liệu là các dãy bit trong bộ nhớ. Vậy dữ liệu và
thông tin khác nhau như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông
tin và dữ liệu
-
Mục Tiêu: + Biết khái niệm thông tin
và dữ liệu
+
Biết quá trình xử lí thông tin
- Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội
dung kiến thức theo yêu cầu của GV
- Sản phẩm:
Hs hoàn thành tìm hiều kiến thức
Sản phẩm dự kiến |
Hoạt động của
giáo viên và học sinh |
1. Thông tin và dữ liệu a) Quá trình xử lí thông tin - Thông tin là tất cả những gì mang lại cho chúng ta hiểu biết. - Quá trình xử lí thông tin của máy tính gồm các bước sau: + Bước 1. Tiếp nhận dữ liệu: Máy tính tiếp nhận dữ liệu thường theo
hai cách: - Cách 1. Từ thiết bị - Cách 2. Từ bàn phím do con người nhập + Bước 2. Xử lí dữ liệu: Biến đổi dữ liệu trong bộ nhớ máy tính để
tạo ra dữ liệu mới. + Bước 3. Đưa ra kết quả: Máy tính có thể đưa ra kết quả theo hai
cách: -
Cách 1. Dữ liệu được thể hiện dưới dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh,… mà con
người có thể hiểu được. Như vậy dữ liệu đã được chuyển thành thông tin. -
Cách 2. Lưu dữ liệu lên một vật mang tin như thẻ nhớ hoặc chuyển thành dữ
liệu đầu vào cho một hoạt động xử lí khác. b)
Phân biệt dữ liệu và thông tin Thông tin và dữ liệu độc lập tương đối với nhau: -
Có thể có nhiều loại
dữ liệu khác nhau của một thông tin, bài ghi trong vở của trò, tệp bài soạn
của cô hay video ghi lại tiết giảng đều là dữ liệu của một bài giảng. -
Nếu dữ liệu không
đầy đủ thì không xác định được chính xác thông tin. Ví dụ: dữ liệu “39o C” trong một bộ dữ liệu về
thời tiết mang thông tin “trời rất nóng” nhưng dữ liệu “39o C”
trong bộ dữ liệu bệnh án lại mang thông tin “sốt cao”. ⇨
Như vậy, thông tin
có tính toàn vẹn, được hiểu đúng khi có đầy đủ dữ liệu, nếu thiếu dữ liệu thì
có thể làm thông tin bị sai hoặc không xác định được. -
Với cùng một bộ dữ
liệu, cách xử lí khác nhau có thể đem lại những thông tin khác nhau. Ví dụ: dữ liệu thời tiết một ngày nào đó có thể được tổng
hợp theo vùng để biết phân bố lượng mưa trong ngày, nhưng cũng có thể xử lí
để cho dự báo thời tiết ngày hôm sau. - Việc xử lí các bộ dữ liệu khác nhau cũng có thể đưa đến
cùng một thông tin. Ví dụ, xử lí dữ liệu về băng tan ở Bắc Cực hay cường độ
bão ở vùng nhiệt đới đều có thể dẫn đến kết luận về sự nóng lên của Trái Đất. Kết
luận: ⇨
Trong máy tính, dữ
liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính để máy tính có thể nhận biết và xử
lí được. ⇨
Thông tin là ý
nghĩa của dữ liệu, Dữ liệu là các yếu tố thể hiện, xác định thông tin. Thông
tin và dữ liệu có tính độc lập tương đối. Cùng một thông tin có thể được thể
hiện bởi nhiều loại dữ liệu khác nhau. Ngược lại, một dữ liệu có thể mang
nhiều thông tin khác nhau. ⇨
Với vai trò là ý
nghĩa, thông tin có tính toàn vẹn. Dữ liệu không đầy đủ có thể làm thông tin
sai lệch, thậm chí không xác định được. |
* Bước
1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Nêu đặt câu hỏi ? Có
thể đồng nhất thông tin với dữ liệu được không? Có các ý kiến như sau về dữ liệu của một bài giảng môn Ngữ Văn: An: Bài ghi trong vở của em là dữ liệu. Minh: Tệp bài soạn bằng Word của cô giáo là dữ liệu. Khoa: Dữ liệu là tệp video ghi lại tiết giảng của cô giáo. Theo em bạn nào nói đúng? HS: Thảo luận, trả lời * Bước
2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi + GV: quan sát và trợ giúp các
cặp. * Bước
3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức Câu
hỏi ? Em hãy cho một ví dụ
về thông tin có nhiều cách thể hiện dữ liệu khác nhau ? Em hãy cho một ví dụ
về dữ liệu thể hiện nhiều thông tin khác nhau. Tính toàn vẹn của thông tin
được thể hiện như thế nào trong ví dụ này? |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn
vị lưu trữ dữ liệu
a) Mục tiêu: Nắm được các
đơn vị lưu trữ dữ liệu
b) Nội dung: HS quan
sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn
thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ
chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến |
Hoạt động của
giáo viên và học sinh |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Đơn vị lưu trữ dữ liệu - Máy tính không truy cập trong bộ nhớ tới từng bit mà truy cập theo
từng nhóm bit. Nghĩa gốc của “byte” là một đơn vị dữ liệu dưới dạng một dãy
các bit có độ dài nhỏ nhất có thể truy cập được. - Các máy tính ngày nay đều tổ chức bộ nhớ trong thành những đơn vị
lưu trữ có độ dài bằng bội của byte như 2, 4 hay 8 byte. - Byte là đơn vị đo lượng lưu trữ dữ liệu (thường được gọi là đơn vị
lưu trữ thông tin) - Các đơn vị đo dữ liệu hơn kém nhau 210 = 1024 lần - Bảng các đơn vị lưu trữ dữ liệu
|
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: ? 1. Định nghĩa nào về Byte là đúng? a) Là một kí tự b) Là đơn vị dữ liệu 8 bit c) Là đơn vị đo tốc độ của máy tính d) Là một dãy 8 chữ số ?2. Quy đổi các lượng tin sau ra KB a) 3 MB b) 2 GB c) 2048 B HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi + GV: quan
sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các
tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức |
Hoạt động 3: Tìm
hiểu cách LƯU TRỮ, XỬ LÍ VÀ TRUYỀN THÔNG BẰNG THIẾT BỊ SỐ
a) Mục tiêu: Nắm được điểm khác giữa dữ liệu và thông tin
b) Nội dung: HS quan
sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn
thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ
chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến |
Hoạt động của
giáo viên và học sinh |
3. LƯU
TRỮ, XỬ LÍ VÀ TRUYỀN THÔNG BẰNG THIẾT BỊ SỐ - Thẻ nhớ, bộ thu phát wifi, máy tính xách tay là các thiết bị số. Về
lưu trữ: - Có thể lưu trữ một lượng thông tin rất lớn trong một thiết bị nhớ
gọn nhẹ với chi phí thấp. Ví dụ: Một đĩa cứng khoảng 2 TB, có thể chứa một khối lượng thông tin
ngang với một thư viện sách của một trường đại học. - Lưu trữ thông tin trên thiết bị số còn giúp cho việc tìm kiếm thông
tin dễ dàng và nhanh chóng. Về
xử lí: - Máy
tính xử lí thông tin với tốc độ nhanh và chính xác. Tốc độ xử lí ngày càng
được nâng cao. Một máy tính cỡ trung bình ngày nay có thể thực hiện vài chục
tỉ phép tính một giây. Thậm chí, một số siêu máy tính trên thế giới đã đạt
tốc độ tinh toán lên tới hàng trăm triệu tỉ phép tính số học trong một giây. - Máy tính thực hiện tính toán nhanh, cho kết quả chính xác và ổn
định. Về
truyền thông. - Xem phím qua Internet, tương tác với nhau qua mạng xã hội “một cách
tức thời”. - Các gia đình có thể sở hữu các đường cáp quang với tốc dộ vài chục
Mb/s, tương đương với vài triệu kí tự một giây => Thiết bị số có các ưu điểm: ●
Giúp xử lí thông tin
với năng suất rất cao và ổn định ●
Có khả năng lưu trữ
với dung lượng lớn, giá thành rẻ, tìm kiếm nhanh và dễ dàng. ●
Có khả năng truyền
tin với tốc độ rất lớn ●
Giúp thực hiện tự
động, chính xác, chi phí thấp và tiện lợi hơn một số việc. |
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: tổ chức hoạt động cho
học sinh 1.
Các thiết bị làm
việc với thông tin số như lưu trữ, truyền dữ liệu hay xử lí thông tin số đều
được gọi là thiết bị số. Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào là thiết
bị số? Nếu thiết bị không thuộc loại số thì thiết bị số tương ứng với nó (nếu
có) là gì? 2.
Hãy so sánh thiết bị
không thuộc loại số ở hình 1.2 với thiết số tương ứng, nếu có HS: Thảo luận, trả lời HS: Lấy các ví dụ trong thực tế. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu
hỏi + GV: quan
sát và trợ giúp các cặp. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các
tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại
kiến thức Câu hỏi: 3.
Em hãy so sánh việc
gửi thư qua đường bưu điện và gửi thư điện tử 4.
Giả sử để số hóa một
cuốn sách kể cả văn bản và hình ảnh cần dữ liệu khối lượng dữ liệu khoảng 50
MB. Thư viện của trường có khoảng 2000 cuốn sách, Nếu số hóa thì cần khoảng
bao nhiêu GB để lưu trữ? Có thể chứa nội dung đó trong thẻ nhớ 256GB hay
không? |
a. Mục
tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa
học.
b. Nội
dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản
phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải
quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ
chức thực hiện:
Hs: Nhắc lại các vấn đề đã học
Luyện tập
Bài 1. Từ dữ liệu điểm các môn học
của học sinh, có thể rút ra những thông tin gì. Mô tả sơ bộ xử lí để rút ra một
thông tin trong số đó.
Bài
2. Hình 1.3 là danh sách các tệp ảnh lấy ra từ thẻ nhớ của một máy ảnh
số. Em hãy tính toán một thẻ nhớ 15 GB có thể chứa tối đa bao nhiêu ảnh tính
theo dộ lớn trung bình của ảnh.
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và
thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận
dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ
chức thực hiện:
Bài 1. Trong thẻ căn cước công dân
có gắn chip có thông tin về số căn cước, họ tên, ngày sinh, giới tính, quê
quán,… được in trên thẻ để đọc trựuc tiếp. Ngoài ra, các thông tin ấy còn được
mã hóa trong QR code và ghi vào chip nhớ. Theo em, điều đó có lợi gì?
Bài
2. Hãy tìm hiểu và mô tả vai trò của thiết bị số trong việc làm thay
đổi cơ bản việc chụp ảnh
5. Hướng dẫn học sinh tự học: