Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án, bài giảng powepoint môn Hoá học lớp 10 chân trời sáng tạo cả năm.
Giáo án, bài giảng được phân chia theo từng bào theo từng thư mục giúp thầy cô dễ dàng tham khảo.
Trường THPT ……….. Tổ: ………………. |
Họ
và tên giáo viên ……………… |
||||
|
BÀI 1 :NHẬP MÔN HÓA HỌC |
||||
|
Tuần: 1 |
Tiết: 1,2 |
Ngày soạn: |
Thời gian thực hiện: 02 |
|
I. MỤC TIÊU
Năng lực hóa học
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.
- Trình bày được phương pháp học tập và
nghiên cứu hóa học.
- Nêu được vai trò hóa học đối với đời sống,
sản xuất…
Về năng lực chung
- Tự chủ và tự học:
chủ động, tích cực tìm hiểu về bộ môn hóa học.
- Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn
ngữ khoa học để diễn đạt về đối tượng
nghiên cứu của hóa học, phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học; vai trò của
hóa học đối với đời sống, sản xuất,…Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình
bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo
luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú
với việc khám phá và học tập hóa học.
- Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt
động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
-
Phiếu học tập
-
Hình ảnh liên quan đến bài học
Học sinh
- Xem trước bài ở nhà
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu
- Tạo không khí học tập
tích cực
b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu
1: Hãy liệt kê những hóa chất được ứng dụng trong đời sống (
thời gian 1 phút 30 giây? |
c. Sản phẩm
-Câu
trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ học tập Yêu
cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi khởi động. |
Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực
hiện nhiệm vụ Theo dõi và
hỗ trợ cho nhóm HS |
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại
diện một học sinh báo cáo kết quả câu hỏi khởi động. |
Báo cáo sản phẩm
|
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét câu trả lờ của học sinh và dẫn dắt vào
bài |
Nhận xét câu trả lời của bạn |
2. Hoạt động 2: Hình
thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động tìm hiểu về nhận biết đối tượng nghiên cứu của hóa học (.. phút)
a. Mục tiêu
- Nêu được đối tượng nghiên cứu của hóa học.
- Chăm chỉ, có niềm say
mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Quan sát Hình 1.1, hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất. Viết
công thức hóa học của chúng. Câu 2: Quan sát Hình 1.2, cho
biết ba thể của bromine tương ứng với mỗi hình (a), (b) và (c). Sắp xếp theo
thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc của ba thể này. Câu 3: Quan sát hình 1.3,
cho biết trong các quá trình ( a) và (b), quá trình nào là biến đổi vật lí,
quá trình nào là biến đổi hóa học. Giải thích? |
c. Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: - Đơn chất: (a) và (b) -Hợp chất: ( c) và
( d) -
(a) Al (b) N2 (c) H2O (d) NaCl Câu 2: (a) rắn (
b) lỏng (c)khí( hơi) Thứ tự tăng dần tính chặt chẽ trong cấu
trúc ba trạng thái này của phân tử nước: khí ( hơi), lỏng và rắn. Câu 3: - Quá trình(a): biến đổi vật lí vì
không sự biến đổi chất ( chỉ chuyển từ
thể rắn sang hơi). - Quá trình (b): biến đổi hóa học vì có
sự hình thành chất mới ( dung dịch chuyển màu, đinh sắt có kết tủa bám vào). |
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6
nhóm Yêu cầu học sinh thảo
luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 |
Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực
hiện nhiệm vụ Theo dõi và
hỗ trợ cho nhóm HS |
Thảo luận và ghi câu
trả lời vào PHT |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 1 |
Báo cáo sản phẩm thảo
luận của nhóm
|
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức |
Nhận xét sản phẩm của
nhóm khác |
Kiến thức trọng tâm - Hóa học là ngành khoa
học thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, nghiên cứu về thành phần, cấu trúc,
tính chất và sự biến đổi của chất củng như ứng dụng của chúng. |
2.2 Hoạt động tìm hiểu về
vai trò của hóa học trong đời sống và sản xuất (.. phút)
a. Mục tiêu
-Nêu được vai trò hóa học đối với đời sống,
sản xuất…
- Giao tiếp và hợp tác
b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Quan sát các hình từ hình 1.4 đến hình 1.10, cho biết hóa
học có ứng dụng trong những lĩnh vực nào đối với đời sống và sản xuất.
Câu
2: Nêu vai trò của
hóa học trong mỗi ứng dụng được mô tả ở các hình bên. |
c. Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Hình 1.4: nhiên liệu Hình 1.5: vật liệu Hình 1.6: dược phẩm Hình 1.7: vật tư y tế Hình 1.8: mỹ phẩm Hình 1.9: sản xuất nông nghiệp Hình 1.10: nghiên cứu khoa học. Câu
2: -Đối với nhiên liệu: để gải quyết vấn
đề năng lượng cho tương lai, hóa học cùng các ngành khoa học khác đang triển
khai theo hướng: nghiên cứu sử dụng các nhiên liệu ít ảnh hưởng đến môi
trường như dùng hydrogen( nhiên liệu sạch) làm nhiên liệu; nâng cao hiệu quả
của các quy trình chế hóa, sử dụng nhiên liệu, quy trình tiết kiệm nhiên
liệu; chế tạo vật liệu chất liệu cao cho ngành năng lượng như vật liệu để chế
tạo pin mặt trời có hiệu suất cao. Hóa học đóng vai trò cơ bản trong việc tạo
ra nhiên liệu hạt nhân là yếu tố quan trọng nhất trong việc phát triển năng
lượng hạt nhân. -Đối
với vật liệu:hóa học kết hợp với các ngành khoa học trong lĩnh vực kĩ thuật
vật liệu đang nghiên cứu và khai thác những vật liệu mới có trọng lượng nhẹ,
độ bền cao và có công năng đặc biệt như: vật liệu composite có độ bền, độ
chịu nhiệt,….cao hơn rất nhiều so với polymer nguyên chất; vật liệu hỗn hợp
chất vô cơ và hợp chất hữu cơ; vật liệu hỗn hợp nano,…… -Đối
với y tế: trong y học người ta sử dụng hóa học để tìm kiếm những loại thuốc,
dược phẩm, vật tư y tế mới cho việc trị bệnh và nâng cao sức khỏe con người. -Đối
với cuộc sống: hóa học có vai trò trong sản xuất nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, lương thực-thực phẩm, mỹ phẩm,….nhằm thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất
lượng cuộc sống. -Đối
với nông nghiệp:hóa học nông nghiệp thường nhằm bảo tồn hoặc tăng độ phì nhiêu của đất, duy
trì hoặc cải thiện năng suất nông nghiệp và cải thiện chất lượng của cây
trồng. -Đối với nghiên cứu khoa học:hóa học đóng
góp và thúc đẩy nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực hóa học cũng như khoa học
liên ngành. |
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6
nhóm Yêu cầu học sinh thảo
luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 |
Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực
hiện nhiệm vụ Theo dõi và
hỗ trợ cho HS |
Thảo luận và ghi câu
trả lời vào PHT |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 2 |
Báo cáo sản phẩm thảo
luận của nhóm
|
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức |
Nhận xét sản phẩm của
nhóm khác |
Kiến thức trọng tâm Hóa học có vai trò quan
trọng trong đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học |
3.
Hoạt động: Luyện tập
a. Mục tiêu
-
Củng cố lại phần kiến thức đã học về đối tượng nghiên cứu của hóa học
và vai trò hóa học đối với đời sống, sản xuất…
b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu
1: Kể tên một vài ứng
dụng khác của hóa học trong đời sống mà em biết. |
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu
1: HS trả lời theo
hiểu biết và tìm kiếm qua các phương tiện, tài liệu học tập. Chẳng hạn như
các biện pháp giảm thiểu tác hại của hiệu ứng nhà kín, mưa acid trong vấn đề
môi trường; việc phân tích các thành phần của đá lấy từ mặt trăng trong lĩnh
vực vũ trụ,… |
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6
nhóm Tổ chức cuộc thi “
AI NHANH HƠN” Thể lệ: Trong thời
gian 3 phút, luân phiên mỗi thành viên của 6 nhóm sẻ lên ghi 1 ứng dụng. Đội
nào ghi nhiều đáp án chính xác hơn là đội thắng cuộc |
Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực
hiện nhiệm vụ Theo dõi HS |
Thảo luận và trình
bày |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Quan sát |
Ghi đáp án của nhóm
mình |
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét đáp án các đội Công bố đội thắng cuộc |
|
4. Hoạt động: vận dụng
a. Mục tiêu
-Giải
quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu
1: Từ sáng sớm thức
dậy cho đến tối đi ngủ, em đã sử dụng rất nhiều chất trong khi sinh hoạt cá
nhân, ăn uống, học tập,…Hãy thử liệt kê những chất đã sử dụng hằng ngày mà em
biết. Nếu thiếu đi những chất ấy thì cuộc sống bất tiện như thế nào? |
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu
1: HS trả lời theo kiến thức từ cuộc
sống: chẳng hạn như kem đánh răng, muối, đường,.. Nếu thiếu những chất này thì chất
lượng cuộc sống gặp nhiều khó khăn: không bảo vệ hàm răng trắng đẹp, không có
gia vị chế biến thức ăn,…. |
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt
động cá nhân và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 5 |
Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực
hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS |
Ghi câu trả lời vào
PHT |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 5 |
Báo cáo sản phẩm
|
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét câu trả lời của HS
|
Nhận xét câu trả lời
của bạn |
TIẾT 2
2.3 Hoạt động tìm hiểu về
phương pháp học tập môn hóa học (.. phút)
a. Mục tiêu
- Trình bày được phương pháp học tập và
nghiên cứu hóa học.
b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Quan
sát hình 1.11 và trả lời các câ hỏi sau Câu 1: Nêu ý nghĩa của các hoạt động có trong hình 1.11 đối với
việc học tập môn hóa học. Câu
2: Hãy cho biết các
hoạt động trong hình 1.11 tương ứng với phương pháp học tập hóa học nào. |
c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: (1) Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi
đến lớp: kĩ năng này đặc biệt hiệu quả cho việc học( và dạy) hóa học. Đầu
tiên HS sẽ trình bày sau khi đã nghiên cứu tài liệu.Thứ hai, khi đến lớp với
việc đã làm quen trước với bài học, HS có thể theo dõi và hiểu được những gì
GV đang giảng dạy.Nếu HS không hiểu các khái niệm trong quá trình chuẩn bị
bài, HS có thể đặt câu hỏi. Cuối cùng thời gian trên lớp được sử dụng hiệu
quả hơn cho việc học. (2)
Rèn luyện tư duy hóa học:trên thực tế có quá nhiều thông tin mới mà HS phải
tiếp thu khi học hóa học, không nên cố gắng ghi nhớ tất cả kiến thức. Đầu
tiên hãy tập trung vào việc hiểu các khái niệm cơ bản. Khi bạn đã hiểu rõ về
các nguyên tắc cơ bản bạn có thể ghi nhớ các chi tiết sau đó. Ngoài ra,khi
bạn nắm vững các nguyên tắc cơ bản của hóa học và hiểu được các khái niệm,
bạn sẽ thấy dễ dàng hơn nhiều để ghi nhớ những kiến thức liên quan khác. (3)
Ghi chép: các công thức và phương trình hóa học sẽ dễ nhớ và dễ hiểu hơn rất
nhiều sau khi được viết ra; xem lại những ghi chú giúp HS xác định những gì
đang làm và chưa hiểu và chuẩn bị tốt cho các kì thi; HS có thể tham gia và
đóng góp vào nhóm học tập của mình tốt hơn. (4)
Luyện tập thường xuyên: giúp học sinh kiểm tra sự hiểu biết kiến thức khi xem
lại và làm bài tập, từ đó ghi nhớ và khắc sâu kiến thức hơn. (5)
Thực hành thí nghiệm: khi nói đến việc học hóa học, không có gì thay thế được
thực hành thí nghiệm và không có cách nào tốt hơn để học hóa học hiệu quả khi
được làm việc trong phòng thí nghiệm hóa học, giúp HS củng cố sự hiểu biết và
kiến thức về hóa học. (6)
Sử dụng thẻ ghi nhớ: giúp HS dễ ghi nhớ các kí hiệu khoa học, công thức và từ
vựng một cách chính xác. (7)
Hoạt động tham quan, trải nghiệm: giúp học sinh trải nghiệm thực tế đối với
các nghành nghề liên quan đến môn Hóa học, giúp HS định hướng nghề nghiệp
tương lai cho bản thân;… (8)
Sử dụng so đồ tư duy: giúp học sinh ghi nhớ thông tin một cách logic, sáng
tạo và dễ dàng sử dụng những kiến thức đã học. Câu
2: - Phương pháp tìm hiểu lí thuyết: Ghi
chép; Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp; Rèn luyện tư duy hóa
học. - Phương pháp học tập thông qua thực
hành thí nghiệm: Thực hành thí nghiệm; rèn luyện tư duy hóa học. - Phương pháp luyện tập, ôn tập: Luyện
tập thường xuyên; Sử dụng thẻ ghi nhớ; Sử dụng sơ đồ tư duy. - Phương pháp học tập trải nghiệm:
Hoạt động tham quan, trải nghiệm; Thực hành thí nghiệm. |
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
Bước 1: Chuyển
giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6
nhóm Yêu cầu học sinh thảo
luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 5 |
Nhận nhiệm vụ |
Bước 2: Thực
hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS |
Thảo luận và ghi câu
trả lời vào PHT |
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 5 |
Báo cáo sản phẩm thảo
luận của nhóm
|
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét và chốt kiến thức |
Nhận xét sản phẩm của
nhóm khác |
Kiến thức trọng tâm - Phương pháp học tập
hóa học nhằm phát triển các năng lực hóa học bao gồm: (1). Phương pháp tìm hiểu
lí htuyết (2). Phương pháp học tập
thông qua thực hành thí nghiệm. (3). Phương pháp luyện
tập, ôn tập (4). Phương pháp học tập
trải nghiệm |
2.4 Hoạt động tìm hiểu về phương pháp nghiên cứu hóa học (.. phút)
a. Mục tiêu
....