Phân phối chương trình môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 10 chân trời sáng tạo
Phân phối chương trình môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 10 giúp giáo viên nhanh chóng xây dựng kế hoạch dạy học cho 35 tuần của năm học.
Phụ lục 5
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC KHỐI LỚP 10 - MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIẸP
(Năm học 2022 - 2023)
1. Phân phối chương trình
STT | Bài học | Số tiết | Yêu cầu cần đạt | Nội dung tích hợp/lồng ghép |
1 | Chủ đề 1. Thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người học sinh. | 4 | 1. Về kiến thức: - Có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia. - Thể hiện được sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó để đạt được mục tiêu đề ra. - Thể hiện được sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập, giao tiếp khác nhau. - Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, lớp, cộng đồng. 2. Năng lực đặc thù: - Xác định được phong cách của bản thân. - Thể hiện được hứng thú của bản thân và tinh thần lạc quan về cuộc sống. - Thể hiện được tư duy độc lập và giải quyết vấn đề của bản thân. - Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và khả năng thay đổi của bản thân. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Nhân ái, trách nhiệm, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo. | |
2 | Chủ đề 2. Xây dựng quan điểm sống | 1. Về kiến thức: - Chỉ ra được những đặc điểm tính cách, quan điểm sống của bản thân và biết cách phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu. - Nhận diện được khả năng điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực cho bản thân. - Hình thành đươc tư duy phản biện khi đánh giá sự vật, hiện tượng. 2. Năng lực đặc thù: - Thể hiện được hứng thú của bản thân và tinh thần lạc quan về cuộc sống. - Thể hiện được tư duy độc lập và giải quyết vấn đề của bản thân. - Thay đổi được cách suy nghĩ, biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vu hoàn cảnh mới. - Thể hiện được khả năng tự học trong những hoàn cảnh mới. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Trách nhiệm, chăm chỉ, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo | ||
3 | Chủ đề 3. Giữ gìn truyền thống nhà trường | 3 | 1. Về kiến thức: - Lập và thực hiện được kế hoạch giáo dục truyền thống nhà trường và đánh giá được ý nghĩa của hoạt động này. - Thể hiện sự tự tin trong các tình huống giao tiếp, ứng xử và biết cách thể hiện sự thân thiện với bạn bè, thầy cô. - Thực hiện các hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. 2. Năng lực đặc thù: - Thể hiện được sự tự tin trong giao tiếp, ứng xử trong các mối quan hệ khác nhau. - Giải quyết được một số vấn đề về môi trường tự nhiên vã xã hội phù hợp với ăng lực của mình. - Thể hiện được sự chủ động hợp tác, hoo64 trợ mọi người trong hoạt động để đạt mục tiêu chung. - Lãnh đạo được bản thân và nhóm, tạo động lực và huy động sức mạnh nhóm hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Nhân ái, trách nhiêm65, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. | |
4 | Chủ đề 4. Thực hiện trách nhiệm vơi gia đình. | 3 | 1. Về kiến thức: - Thực hiện được trách nhiệm của bản thân vơi bố mẹ, người thân. - Thể hiện được trách nhiệm đối với các hoạt động lao động trong gia đình. - Ứng xử phù hợp với các tình huống giao tiếp khác nhau trong gia đình. 2. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các nhiệm vụ trong hoàn cảnh mới. - Lựa chọn được hoạt động thay thế cho phù hợp hơn với đối tượng, điều kiện và hoàn cảnh. - Xử lý được tình huống giải quyết vấn đề nảy sinh trong hoạt động một cách sáng tạo. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. | |
5 | Chủ đề 5. Xây dựng kế hoạch tài chính và phát triển kinh tế gia đình. | 4 | 1. Về kiến thức: - Xây dựng được kế hoạch tài chính cá nhân một cách hợp lí. - Đề xuất các biện pháp phát triển kinh tế và góp phần phát triển inh tế cho gia đình. 2. Năng lực đặc thù: - Xác định được mục tiêu, nội dung hoạt động, phương tiện và hình thức hoạt động phù hợp. - Dự kiến được nguồn lực cần thiết cho hoạt động: nhân sự, tài chính, điều kiện thực hiện khác. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. | |
6 | Chủ đề 6. Vận động cộng đồng cùng tham gia các hoạt động xã hội. | 3 | 1. Về kiến thức: - Thực hiện được các biện pháp mở rộng quan hệ và thu hút cộng đồng vào các hoạt động xã hội. - Biết cách thu hút các bạn tham gia hoạt động chung. - Lập và thực hiện được kế hoạch tuyên truyền trong cộng đồng về văn hóa ứng xử nơi công cộng. - Tham gia một số hoạt động cộng đồng phù hợp và đánh giá được kết quả hoạt động phát triển cộng đồng. 2. Năng lực đặc thù: - Xác định được mục tiêu, nội dung hoạt động, phương tiện và hình thức hoạt động phù hợp. - Dự kiến được nguồn lực cần thiết cho hoạt động: nhân sự, tài chình, điều kiện thực hiện khác. - Dự kiến được thời gian cho từng hoạt động và sắp xếp chúng trong một trật tự thực hiện hoạt động hợp lí. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Nhân ái, trung thực, trách nhiệm, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. | |
7 | Chủ đề 7. Tìm hiểu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương. | 4 | 1. Về kiến thức: - Xác định được những hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương và nêu được thông tin, yêu cầu cơ bản của các nhóm nghề này. - Tìm hiểu được những điều kiện đảm bảo an toàn và sức khỏe nghề nghiệp trong từng lĩnh vực nghề nghiệp. - Biết cách tìm hiểu các thông tin về nhóm nghề mình quan tâm, yêu cầu về năng lực, phẩm chất theo nhóm nghề. - Phân tích được phẩm chất và năng lực cần có của người lao động thông qua trải nghiệm một nghề cụ thể và yêu cầu của nhà tuyển dụng. 2. Năng lực đặc thù: - Giải thích được các điều kiện làm việc, công việc và vị trí việc làm của các nghề/nhóm nghề. - Phân tích được yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người làm nghề. - Trình bày được nhu cầu xã hội đối với các nghề và sự phát triển của các nghề đó trong xã hội. - Giới thiệu được các thông tin về trường cao đẳng, đại học, các trường trung cấp học nghề và các cơ sở đào tạo nghề liên quan đến định hướng nghề nghiệp của bản thân. - Phân tích được vai trò của các công cụ trong các ngành nghề, cách sử dụng an toàn, những nguy cơ tai nạn có thể xảy ra và cách đảm bảo sức khỏe nghề nghiệp. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. | |
8 | Chủ đề 8. Định hướng học tập và rèn luyện theo nhóm nghề lựa chọn. | 3 | 1. Về kiến thức: - Đánh giá được sự phù hợp của bản thân với nhóm nghề định lựa chọn. - Trình bày được một số thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề định lựa chọn. - Tham vấn ý kiến thầy cô, gia đình, bạn bè về dự định lựa chọn nghề và định hướng học tập của bản thân. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp. - Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập, rèn luyện phẩm chất và năng lực cần thiết cho nhóm nghề định lựa chọn. 2. Năng lực đặc thù: - Giải thích được các điều kiện làm việc, công việc và vị trí việc làm của các nghề/nhóm nghề. - Phân tích được yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người làm nghề. - Trình bày được nhu cầu xã hội đối với các nghề và sự phát triển của các nghề đó trong xã hội. - Giới thiệu được các thông tin về trường cao đẳng, đại học, các trường trung cấp học nghề và các cơ sở đào tạo nghề liên quan đến định hướng nghề nghiệp của bản thân. - Xác định được những phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với yêu cầu của nhóm nghề và nghề định lựa chọn. - Rèn luyện được những phẩm chất, năng lực cơ bản đáp ứng yêu cầu của nghề định lựa chọn và với nhiều nghề khác nhau. - Tổng hợp và phân tích được thông tin chủ quan, khách quan liên quan đến nghề định lựa chọn. - Ra được quyết định lựa chọn nghề, trường đào tạo nghề, hướng học tập nghề nghiệp. - Lập được kế hoạch học tập và phát triển nghề nghiệp. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. | |
9 | Chủ đề 9. Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi trường tự nhiên | 4 | 1. Về kiến thức: - Nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn thiên nhiên. - Xây dựng và thực hiện được kế hoạch tuyên truyền, kêu gọi mọi người chung tay bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Phân tích, đánh giá được thực trạng môi trường tự nhiên tại địa phương, tác động của con người tới môi trường tự nhiên. - Thuyết trình được với các đối tượng khác nhau về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường tự nhiên. - Đề xuất được và tham gia thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường. 2. Năng lực đặc thù: - Đánh giá được một cách khách quan, công bằng sự đóng góp của bản thân và người khác khi tham gia hoạt động. - Giải quyết được một số vấn đề về môi trường tự nhiên và xã hội phù hợp với khả năng của mình. - Rút ra được bài học kinh nghiệm và đề xuất được phương án cải tiến. - Lãnh đạo được bản thân và nhóm, tạo động lực và huy động sức mạnh nhóm hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch. 3. Năng lực và phẩm chất chung - Trách nhiệm, chăm chỉ, tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. | |
49 |
2. Chuyên đề lựa chọn
STT | Chuyên đề | Số tiết | Yêu cầu cần đạt |
1 | |||
2 | |||
3 | |||
… |
3. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Chủ đề kiểm tra, đánh giá | Thời gian | Thời điểm | Yêu cầu cần đạt | Hình thức |
Giữa Học kỳ 1 | 45 phút | Tuần 9 | Kiểm tra viết | |
Cuối Học kỳ 1 | 45 phút | Tuần 15 | Kiểm tra viết | |
Giữa Học kỳ 2 | 45 phút | Tuần 25 | Kiểm tra viết | |
Cuối Học kỳ 2 | 45 phút | Tuần 32 | Kiểm tra |