Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án môn Toán lớp 3 kết nối tri thức | Kế hoạch bài dạy môn Toán lớp 3 kết nối tri thức
TUẦN 1
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP
VÀ BỔ SUNG
Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 (T1) –
Trang 6
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 1 000 (ôn tập).
- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành
tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý
thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm
chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ
trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài
trước. - Cách tiến
hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Trả lời: + Trả lời - HS lắng nghe. |
||||||||||||||||||||||||||||||
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng
cố về kiến thức đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số đến 1 000. + Ôn tập, củng
cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số
các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến
thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số
đã học). - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số và
cách đọc số. - GV hướng dẫn
cho HS nhận biết câu 1. - Câu 2, 3, 4
học sinh làm bảng con. - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm
2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm
trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét,
tuyên dương. Bài 3a: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS
làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết
quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 3b. (Làm việc cá nhân) Viết các số
385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị. - GV làm VD:
385 = 300 + 80 + 5 - Gọi HS nêu
kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên
dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Số? - GV cho HS
nêu giá trị các số liền trước, liền sau - GV chia nhóm
2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm
trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét,
tuyên dương. Bài 5a. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS
đọc tia số. - GV giải
thích: số liền trước 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có 14, 15, 16 là
ba số liê tiếp. 16, 15, 14 là ba số liên tiếp. - Yêu cầu HS
nêu: + Số liền
trước của 19 là? + Số liền sau
của 19 là? + 18, 19, ? là
3 số liên tiếp. + 20, 19, ? là
3 số liên tiếp. Bài 5b. (Làm việc cá nhân) Tìm số ở ô
có dấu “?” để được ba số liên tiếp. - GV cho HS
nêu.
- GV nhận xét
tuyên dương. |
- 1 HS nêu cách viết số (134)
đọc số (Một trăm ba mươi tư). - HS lần lượt làm bảng con viết
số, đọc số: + Viết số:
245; Đọc số: Hai trăm bốn mươi lăm. + Viết số:
307; Đọc số: Ba trăm linh bảy. + Hàng trăm:
2, hàng chục: 7, hàng đơn vị: 1; Viết số: 271; Đọc số: Hai trăm bảy mươi mốt. - HS làm việc
theo nhóm. + Con thỏ số
1: 750. + Con thỏ số
2: 999. + Con thỏ số
4: 504. - HS làm vào
vở. + 222: 2 trăm,
2 chục, 2 đơn vị. + 305: 3 trăm,
0 chục, 5 đơn vị. + 598: 5 trăm,
9 chục, 8 đơn vị. + 620: 6 trăm,
2 chục, 0 đơn vị. + 700: 7 trăm,
0 chục, 0 đơn vị. - HS làm vào
vở. + 538 = 500 +
30 + 8 + 444 = 400 +
40 + 4 + 307 = 300 +
0 + 7 (300 + 7) + 640 = 600 +
40 + 0 (600 + 40) - 1 HS nêu:
Giá trị các số liền trước, liền sau hơn, kém nhau 1 đợn vị. - HS làm việc
theo nhóm.
- HS đọc tia
số. - HS quan sát. - HS nêu: + Số liền
trước của 19 là 18 + Số liền sau
của 19 là 20 + 18, 19, 20
là 3 số liên tiếp. + 20, 19, 18
là 3 số liên tiếp. - HS nêu kết
quả:
- HS nhận xét
lẫn nhau. |
||||||||||||||||||||||||||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức vận
dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận
biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... + Bài
toán:.... - Nhận xét,
tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. + HS tả lời:..... |
||||||||||||||||||||||||||||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
------------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP
VÀ BỔ SUNG
Bài 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000-LUYỆN TẬP
(T2) – Trang 7
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố so sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với
số liên tiếp (bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4)
- Nhận biết được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành
tổng các trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
- Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý
thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ:
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm:
Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|||
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Trả lời: + Trả lời - HS lắng
nghe. |
||
2. Luyện tập: - Mục tiêu: +Củng cố so
sánh số, thứ tự số (tìm số lớn nhất, số bé nhất) liên hệ với số liên tiếp
(bài tập 2) và phát triển năng lực (bài tập 4) + Ôn tập, củng
cố về kiến thức về cấu tạo phân tích số có ba chữ số, viết số có ba chữ số
các trăm, chục, đơn vị (và ngược lại). + Bổ sung kiến
thức mới về ba số liên tiếp (dựa vào số liên trước, số liền sau trên tia số
đã học). - Cách tiến hành: |
|||
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu cách so
sánh số. - GV hướng dẫn
cho HS nhận biết các dấu “>, <,
=” ở câu có dấu “?”. -Chẳng hạn:
400 + 70 + 5 = 475;
- Câu a học
sinh làm bảng con. - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? - GV chia nhóm
2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - GV hướng dẫn
cho học sinh cách điền các số liên tiếp dựa theo quy luật của dãy số. - Các nhóm
trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét,
tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS
làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu
kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Sắp xếp các
số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự: a) Từ bé đến
lớn. b) Từ lớn đến
bé. - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 4. (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS
đọc yêu cầu của bài, phân tích đề bài. - GV hướng
dẫn: Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn
trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang. ·
Con lợn trắng cân nặng ? kg. ·
Con lợn đen cân nặng ? kg. ·
Con lợn khoang cân nặng ? kg. - Các nhóm
trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét,
tuyên dương. |
- 1 HS nêu cách so sánh số và đọc các dấu “>, <, =”. - HS lần lượt làm bảng con viết
số, điền dấu: 505 < 550 399 < 401 100 > 90 +
9 - HS làm việc
theo nhóm. -HS xác định
xem số liền sau hơn hoặc kém số liền trước bao nhiêu đơn vị. a)310;311;312;313;314;315;316;317;318;319. b)1000;
999;998;997;996;995;994;993;992; 991. - HS làm vào
vở. a) Theo thứ
tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513, 531 b) Theo thứ
tự từ lớn đến bé: 531, 513, 351, 315 - HS nêu yêu
cầu của bài. - HS làm bài Ta có 99 kg
< 101 kg < 110 kg Biết lợn
trắng nặng nhất nên: ·
Con lợn trắng cân nặng 110 kg. Lợn đen nhẹ
hơn lợn khoang nên lợn đen nặng nên: ·
Con lợn đen cân nặng 99 kg. ·
Con lợn khoang cân nặng 101 kg. - HS nêu kết
quả: |
||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|||
- GV tổ chức vận
dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận
biết số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé, đọc số, viết số... + Bài
toán:.... - Nhận xét,
tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... |
||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP
VÀ BỔ SUNG
Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG
PHẠM VI 1000 (T1) – Trang 9
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi
1000 (ôn tập).
- Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số
hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung)
- Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý
thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ:
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm:
Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Trả lời: + Trả lời - HS lắng
nghe. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng
cố về tính nhẩm đặt tính rồi tính phép cộng và phép trừ. + Được làm
quen dạng tính có tổng là 100 và dạng tính 100 trừ đi một số (Kiến thức bổ
sung ). + Vận dụng vào
giải bài toán thực tế. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm - GV hướng dẫn
cho HS nhận biết được phép cộng, trừ với số tròn chục, tròn trăm. a) 50 +
40 b) 500 +400 d) 300 +700 90 – 50 900 – 500 1000 - 300 90 – 40 900 – 400 1000 - 700 - Câu a, b, d
học sinh làm bảng con. - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Đặt tính rồi
tính: - GV yêu cầu
học sinh tính được phép cộng, trừ dạng 84 + 16 ;100 – 37 (theo mẫu). - GV chia nhóm
2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm
trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a)
35 + 48 146 + 29 77 – 59 394 – 158 b)
84 + 16 75 + 25 100 – 37 100 – 45 - GV Nhận xét,
tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số? - GV cho HS
làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu
kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
Kết
quả:
- GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Con trâu cân
nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi: a)Con trâu và
con nghé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? b) Con trâu
nặng hơn con nghé bao nhiêu ki – lô – gam? -GV hướng dẫn
học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. - GV nhận xét
tuyên dương. |
- 1 HS nêu cách nhẩm số - Chẳng hạn: 500 + 400 Nhẩm: 5 trăm cộng 4 trăm = 9 trăm. 500 + 400 = 900 900 – 500 Nhẩm: 9 trăm trừ 5 trăm = 4 trăm. 900 - 500 = 400 - HS lần lượt làm bảng con. - HS làm việc
theo nhóm. - các nhóm nêu
kết quả. - HS làm vào
vở. - HS tính được
tổng khi biết số hạng của tổng. - HS viết kết
quả của phép tính cộng vào ô có dấu ? trong bảng. -nhận xét bài
làm của bạn - HS đọc bài
toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải. Bài
giải: a) Con trâu và
con nghé cân nặng là: 650 + 150 =
800 (kg) b) Con trâu
nặng hơn con nghé là: 650 – 150 =
500 (kg) Đáp số:a) 800
kg; b) 500 kg |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức vận
dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận
biết cách cộng, trừ các số trong phạm vi 1000, đọc số, viết số... + Bài
toán:.... - Nhận xét,
tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP
VÀ BỔ SUNG
Bài 02: ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG
PHẠM VI 1000 (T2) – Trang 10
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tính nhẩm, đặt tính rồi tính được các phép cộng,trừ có nhớ trong phạm vi
1000 (ôn tập).
- Biết đặt tính rồi tính các phép tính các phép tính dạng 100 trừ đi một số
hoặc có tổng là 100. Chẳng hạn: 100 – 84 ; 84 + 16 (bổ sung)
- Thông qua hoạt động luyện tập thực hành, vận dụng giải bài toán thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán
học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự
học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý
thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ:
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm:
Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||||||||||||||||||||||||
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Trả lời: + Trả lời - HS lắng
nghe. |
|||||||||||||||||||||||||||
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng
cố về các tính phép cộng , trừ (cả trường hợp có hai dấu phép tính) + Liên hệ tìm
số lớn nhất, số bé nhất . + Vận dụng vào
giải bài toán thực tế. (một bước tính) - Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số: - GV hướng dẫn
cho HS nhận biết được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ tương ứng với số tròn
trăm, tròn nghìn.
- GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số: - GV yêu cầu
học sinh tính được phép tính từ trái sang phải (nhẩm kết quả) rồi (viết) số thích hợp vào ô có dấu (?) - GV chia nhóm
2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả,
nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét,
tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) a)Những chum
nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150? b)Những chum
nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau? - GV cho HS
làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu
kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Bài toán: Ở một trường
học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học
sinh. Hỏi: a)Khối lớp Bốn
có bao nhiêu học sinh? b) Cả hai khối
có bao nhiêu học sinh? -GV hướng dẫn
học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. - GV nhận xét
tuyên dương. |
- HS viết được kết quả của phép tính thích
hợp ở ô có dấu (?) trong bảng. -HS nêu kết quả
- HS làm việc
theo nhóm. - các nhóm nêu
kết quả. - HS làm vào
vở. - HS tính được
tổng của các phép tính ghi trên chum. - HS viết kết
quả của phép tính vào vở. -Nêu kết quả - HS đọc bài
toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải. Tóm
tắt: Khối Ba: 142
học sinh Khối Bốn: ít
hơn 18 học sinh Khối
Bốn:...học sinh? Cả hai khối:
...học sinh? Bài
giải: a) Số học sinh
của khối Bốn là: 142 - 18 = 124
(học sinh) b) Cả hai khối
lớp có tất cả số học sinh là: 142 + 124 =
266 (học sinh)266 học sinh. |
|||||||||||||||||||||||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức vận
dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận
biết các phép tính cộng, trừ, đọc số, viết số... + Bài
toán:.... - Nhận xét,
tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... |
|||||||||||||||||||||||||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP
VÀ BỔ SUNG
Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG,
PHÉP TRỪ (1T)
–
Trang 11
TIẾT 1: TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. YÊU
CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ
(dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
-Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
- Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến
tìm phép cộng, phép trừ.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải
quyết vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học:
lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và
hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý
thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ:
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm:
Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài
giảng Power point.
- SGK và các thiết bị,
học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||
1.
Khởi động: - Mục tiêu: +
Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học
của học sinh ở bài trước. - Cách tiến
hành: |
|||||||||||||||||||
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: + Câu 2: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia
trò chơi + Trả lời: + Trả lời - HS lắng
nghe. |
||||||||||||||||||
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết
được số hạng chưa biết, số hạng đã biết và tổng đã cho, từ đó biết cách tìm
số hạng chưa biết trong một tổng (bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết) + Vận dụng vào
giải bài tập,bài toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||
Khám phá: GV hướng dẫn
HS cách tiếp cận -Từ
bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS phát hiện ra phép tính 10 + = 14 (trong đó là số hạng cần
tìm). -Từ cách tìm
số táo đỏ: 14 – 10 = 4, GV giúp HS nêu ra quy tắc “Muốn tìm một số hạng, ta
lấy tổng trừ đi số hạng kia”. GV lấy thêm ví
dụ để củng cố thêm cho học sinh “quy tắc” tìm số hạng trong một tổng. Hoạt động: Bài 1. (Làm việc nhóm 2) Tìm số
hạng (theo mẫu). GV hướng dẫn
cho HS tìm được số hạng. (theo mẫu) - GV nhận xét,
tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số: - GV yêu cầu
học sinh tìm được số hạng trong một tổng (chỉ cần nếu, viết số hạng thích hợp
ở ô có dấu (?) trong bảng) -GV hỏi HS vì sao em tìm được số hạng đó? - GV cho HS
làm việc cá nhân.
- GV cho HS trình
bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét,
tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân). Bài toán: Hai bên có tất
cả 65 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền.
Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền? -GV hướng dẫn
học sinh phân tích bài toán: (Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. -GV lưu ý cho học sinh số thuyền của
bến thứ hai = số thuyền của hai bến đò -
số thuyền của bến thứ nhất. - GV cho HS
làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu
kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét
tuyên dương. |
- HS theo dõi GV hướng dẫn. -Nêu được quy
tắc “Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” - HS tìm số hạng chưa biết. - HS theo dõi GV hướng dẫn. -Nêu được quy
tắc “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia” ”. - HS làm việc theo nhóm. - các nhóm nêu
kết quả. - HS làm vào
vở. - HS học sinh
tìm được số hạng trong một tổng. - Nêu cách tìm
số hạng chưa biết. - HS viết kết
quả của phép tính vào vở. -Nêu kết quả - HS đọc bài
toán có lời văn, phân tich bài toán, nêu cách trình bày bài giải. Bài
giải: Bến thứ hai có
số thuyền là: 65 - 40 = 25
(thuyền) Đáp số: 25
thuyền. |
||||||||||||||||||
3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học
trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào
thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng,
lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||||
- GV tổ chức vận
dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận
biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc số, viết số... + Bài
toán:.... - Nhận xét,
tuyên dương |
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. + HS trả lời:..... |
||||||||||||||||||
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |