Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô và các em học sinh cùng quý phụ huynh tài liệu Đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 5 theo từng tuần file word.
Tài liệu gồm đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 5 theo từng tuần, giúp học sinh luyện tập, ôn tập, củng cố kiến thức của tuần học để chuẩn bị sẵn sàng cho các kì thi quan trọng trong năm.
Tài liệu đầy đủ 35 tuần học theo chương trình mới. Link tải ở cuối trang.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN TIẾNG
VIỆT 5
Tuần 1
I – Bài tập về đọc
hiểu
Quần đảo Trường Sa
Cách Bà Rịa – Vũng
Tàu khoảng năm trăm cây số về phía đông nam bờ biển, đã mọc lên một chùm đảo
san hô nhiều màu. Đó là quần đảo Trường Sa, mảnh đất xa xôi nhất của Tổ quốc
ta.
Quần đảo gồm nhiều
đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung. Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp
thành một lẵng hoa giữa mặt nước Biển Đông xanh mênh mông.
Từ lâu Trường Sa
đã là mảnh đất gần gũi với ông cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca có giống dừa đá,
trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo còn có những cây bàng,
quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ
ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng. Tán
bàng là những cái nón che bóng mát cho những hòn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa
đều đã cao tuổi. Người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa.
Một sáng đào công
sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ xúc lên một mảnh đồ gồm có nét hoa văn màu nâu
và xanh, hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ quả quyết rằng những nét hoa văn này y
như hoa văn trên hũ rượu thờ ở đình làng anh.
Nhiều thế hệ người
Việt Nam đã đặt chân lên đây, khi tìm báu vật, khi trồng cây để xanh tươi mãi
cho tới hôm nay.
(sHà Đình Cẩn – trích Quần đảo san hô )
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Quần đảo Trường
Sa nằm ở đâu ?
a-Cách bờ biển Bà Rịa – Vũng Tàu khoảng năm trăm cây số về
phía đông nam
b- Cách bờ biển Bà Rịa – Vũng Tàu khoảng ba trăm cây số về
phía đông nam
c- Cách bờ biển Bà Rịa – Vũng Tàu khoảng năm trăm cây số về
phía đông bắc
2. Quần đảo được
miêu tả qua hình ảnh đẹp như thế nào?
a- Gồm nhiều đảo nhỏ, đứng theo hình vòng cung
b- Mỗi đảo là một bông hoa san hô rực rỡ góp thành một lẵng
hoa giữa mặt nước Biển Đông xanh mênh mông
c- Những cây bàng quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi
đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam.
3. Dòng nào dưới
đây nêu đúng và đủ những nét đặc biệt của cây cối trên đảo ?
a- Giống dừa đá trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao
vút, tán lá như những cái nón khổng lồ che bóng mát cho những hòn đảo nhỏ
b- Những cây bàng cao vút, quả vuông bốn cạnh, to bằng nửa
chiếc bi đông, nặng bốn năm lạng, khi chín vỏ ngả màu da cam
c- Nhiều cây dừa đá lực lưỡng, cao vút ; nhiều gốc bàng to,
đường kính chừng hai mét, xòe một tán lá rộng ; được trồng từ rất xa xưa
4. Chi tiết “mảnh đồ gốm có nét hoa văn màu nâu
và xanh, hình đuôi rồng” giúp anh chiến sĩ biết điều gì ?
a- Những nét hoa văn của mảnh đồ gốm trên đảo rất đẹp
b- Người Việt Nam đã sống và gắn bó với đảo từ lâu đời
c- Đảo có rất nhiều đồ gốm với những nét hoa văn tinh xảo
II – Bài tập về
Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Chép lại các
từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:
a) c hoặc k
-……ánh đồng/…………. -….ể chuyện/…………… |
-….ì diệu/……….. -…..âu cá/……….. |
b) g hoặc gh
-…ọn gàng/…………….. -…..é thăm/…………… |
-………i nhớ/………. -…..ửi quà /………… |
c) ng hoặc ngh
-……e ngóng/……….. -……i ngờ/………….. |
- ….ẫm nghĩ/………. -……ần ngại/………. |
2. Xếp những từ
sau thành 4 nhóm đồng nghĩa (a, b, c, d ) :
Nam, nữ, xinh xắn, to lớn, gái, trai, đẹp đẽ, vĩ đại
a)………………………. b) …………………………..
c)………………………. d) …………………………..
3.
Gạch dưới từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau :
a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, mọc,
ngoi) lên sau lũy tre làng
b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng
lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối )
c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm
hoi bắt đầu ( chiếu, soi, rọi ) xuống rừng cây
d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) cảnh
bình minh trên mặt biển
4.
Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi
sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trên nương rẫy, cánh đồng, đường phố,
công viên …)
Gợi ý :
a) Mở bài (giới thiệu bao quá). VD: Đó là
cảnh gì, ở đâu, vào buổi nào? Ấn tượng chung của em về cảnh lúc đó ra sao ?
b) Thân bài (Tả từng phần của cảnh hoặc sự
thay đổi của cảnh theo thời gian ) VD:
- Cảnh được tả bao gồm những phần nào ?
Phần nổi bật nhất làm em chú ý có màu sắc, đặc điểm cụ thể ra sao ?
- Mỗi phần còn lại của cảnh có những sự vật
gì nổi bật ( về màu sắc, âm thanh, đặc điểm…) ? (Kết hợp tả và nêu cảm xúc, suy
nghĩ của em về từng phần của cảnh )
c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của
em về cảnh được tả (vào thời điểm đã xác định)
Tuần 2
I – Bài tập về đọc
hiểu
Đất nước mến yêu ơi
Người đã cho con lũy tre để có cây đàn bầu dân tộc
Với cung thăng, cung trầm ngân lên như tiếng khóc;
Đêm mùa hè trắc ẩn tiếng ai ru,
Cô Tấm ngày xưa còn sống đến bây giờ
Cùng đi qua chiếc cầu tre mới trở thành hoàng hậu
À ơi…à ơi…Lời ru không bao giờ là huyền thoại
Hoàng hậu cũng ru con mình bằng tiếng hát ru.
Tôi xin cảm ơn đất nước đã cho tôi dòng máu Lạc Hồng
Để tôi nghe tiếng trống đồng rung lên trong lồng ngực
Thằng Lí Thông mày làm sao hiểu được
Vì sao công chúa không cười, không nói giữa hoàng cung!
Đất nước của tôi ơi! Đất nước anh hùng
Có Trường Sơn sau lưng, có Biển Đông trước mặt
Chàng Thạch Sanh dùng tiếng đàn đánh tan quân giặc
Sông nước ngàn xưa còn vọng đến bây giờ.
(Theo
Hồ Tĩnh Tâm)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Trong bài, cung
thăng, cung trầm của tiếng đàn bầu dân tộc được so sánh với âm thanh nào?
a- Tiếng trống đồng
b- Tiếng khóc
c- Tiếng hát ru
2. Những câu
chuyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ?
a- Tấm Cám, Thạch Sanh
b- Thạch Sanh, Lí Thông
c- Tấm Cám, Lí Thông
3. Những địa
danh nào được nhắc đến trong bài thơ?
a- Trường Sơn, Lạc Hồng
b- Trường Sơn, Biển Đông
c- Lạc Hồng, Biển Đông
4. Tác giả cảm
ơn đất nước về điều gì?
a- Đã cho mình nghe tiếng đàn bầu với cung thăng, cung trầm
ngân lên như tiếng khóc
b- Đã cho mình những câu chuyện cổ, những nhân vật cổ tích
và tiếng hát ru con ngủ
c- Đã cho mình dòng máu Lạc Hồng để nghe tiếng trống đồng
rung lên trong lồng ngực
5. Bài thơ bộc lộ
tình cảm gì của tác giả với đất nước mến yêu?
a- Tình yêu thiết tha với cảnh đẹp và dáng hình của quê
hương đất nước
b- Lòng biết ơn và tự hào về đất nước thân yêu với truyền
thống tốt đẹp
c- Niềm tự hào về nền văn hóa và truyền thống đánh giặc của
cha ông ta
II – Bài tập về
Chính tả,Luyện từ và câu, tập làn văn
1. a) Chép vần của
những tiếng được in đậm vào mô hình cấu tạo vần dưới đây
Đất nước của tôi
ơi! Đất nước anh hùng
Có Trường Sơn
sau lưng,có Biển Đông trước mặt
Tiếng |
|
Vần |
|
|
Âm đệm |
Âm chính |
Âm cuối |
Đất |
|
|
|
nước |
|
|
|
anh |
|
|
|
Trường |
|
|
|
b) Gạch dưới các tiếng
(1) Có âm chính là u:
vũ, thúy, qua, tàu, cuốn, queo
(2) Có âm chính là o:
hòa, hào, thọ, ngoằn, ngoèo
2. Nối lời giải
nghĩa ở cột B với từ ngữ thích hợp ở cột A
A |
|
B |
(1) Quốc ca |
|
a) Cờ tượng trưng cho một đất nước |
(2) Quốc kì |
|
b) Lễ chính thức lớn nhất của một nước (
thường kỉ niệm ngày có sự kiện được coi là trọng đại nhất trong lịch sử ) |
(3) Quốc huy |
|
c) Bài hát chính thức của một nước, dùng
khi có lễ nghi trọng thể |
(4) Quốc khánh |
|
d) Huy hiệu tượng trưng cho một nước |
3.
Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
Ở cái đầm rộng đầu làng có một… (tụi, đám, bọn
) người đang kéo lưới. Cái lưới uốn thành một hình vòng cung, …..( bồng bềnh, dập
dềnh, gập ghềnh ) trên mặt nước. Hai chiếc đò nan ở hai đầu lưới….. ( kề, áp,
chạm ) vào bờ, một bên bốn người đàn ông vừa ….. ( thủng thẳng, thong thả, từ tốn
) kéo lưới, vừa tiến vừa lùi…. ( sát, gần, kề ) nhau. Khoảng mặt nước bị…. (
quây vòng, bao vây, bủa vây ) khẽ động lên từ lúc nào. Rồi một con cá …. ( trắng
muốt, trắng xóa, trắng nõn ) nhảy …. ( tót, vọt, chồm ) lên cao tới hơn một thước
và quẫy đuôi vượt ra ngoài vòng lưới, rơi xuống đánh….( bùng, tõm, tùm )
4. Dựa vào dàn ý phần thân bài đã viết ở bài tập
4 (Tuần 1) viết một đoạn văn tả cảnh theo nội dung đã chọn (cảnh buổi sáng hoặc
trưa, chiều trong vườn cây hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng,
nương rẫy)
Gợi ý
- Đoạn văn cần có câu mở đầu giới thiệu nội dung miêu tả của
toàn đoạn (nói về một bộ phận của cảnh trong một khoảng thời gian nhất định vào
buổi sáng hoặc trưa / chiều), VD: cảnh nương rẫy vào buổi trưa, hoặc cảnh khu
vườn vào lúc bình minh đang lên,…
- Tiếp theo câu mở đầu là những câu văn tả từng hình ảnh,
chi tiết cụ thể của cảnh theo thời gian xác định, thể hiện sự quan sát cảnh vật
bằng nhiều giác quan ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi…) ; chú ý dùng nhiều
từ ngữ gợi tả, dùng cách so sánh, nhân hóa để làm cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tuần 3
I – Bài tập về đọc
hiểu
Tiếng gà trưa
Trên đường hành quân xa Dừng chân bên xóm nhỏ Tiếng gà ai nhảy ổ : “Cục, cục tác…cục ta…” Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ. Tiếng gà trưa Ổ rơm hồng những trứng Này con gà mái tơ Khắp mình hoa đốm trắng Này con gà mái vàng Lông óng như màu nắng. |
|
Cứ hàng năm hàng năm Khi gió mùa đông tới, Bà lo đàn gà toi Mong trời đừng sương muối Để cuối năm bán gà Cháu được quần áo mới. Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ. (Xuân Quỳnh) |
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Trên đường
hành quân, anh bộ đội nghe thấy gì?
a- Tiếng gà nhảy ổ kêu “Cục, cục tác…cục ta…”
b- Tiếng gọi của bầy trẻ thơ trong xóm
c- Tiếng bước chân hành quân rầm rập
2. Từ “nghe” được
nhắc lại nhiều lần có tác dụng gì?
a- Nhấn mạnh âm thanh của tiếng gà lan tỏa rất xa giữa trưa
hè
b- Nhấn mạnh sự tác động của tiếng gà đến tâm hồn anh chiến
sĩ
c- Gợi tả âm thanh của tiếng gà mái vừa nhảy ổ đẻ trứng ban
trưa
3. Tác giả nhớ đến hình ảnh người bà giàu lòng
nhân ái như thế nào?
a- Lo lắng mỗi khi mùa đông về, sương muối lạnh giá, đàn gà
bị chết
b- Lo chăm đàn gà để cuối năm bán đi mua cho cháu bộ quần
áo mới
c- Lo chăm đàn gà để đẻ nhiều trứng, bán đi mua quần áo mới
cho cháu
4. Anh chiến sĩ
chiến đấu vì những mục đích gì?
a- Bảo vệ Tổ quốc, xóm làng, giữ gìn hạnh phúc của mọi người
b- Bảo vệ làng xóm thân yêu, vì cuộc sống của người bà ở
quê
c- Bảo vệ làng xóm, để tiếng gà cục tác ngân vang giữa trưa
hè
5. Em hiểu hai
dòng thơ cuối (“Vì tiếng gà cục tác / Ổ trứng hồng tuổi thơ”) ý nói anh bộ đội
chiến đấu vì điều gì?
a- Vì cuộc sống ấm no, hạnh phúc của gia đình và người thân
b- Vì tiếng gà thanh bình và ổ trứng hồng đẹp đẽ của tuổi
thơ
c- Vì cuộc sống thanh bình của gia đình, quê hương đất nước
II – Bài tập về
Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. a) Chép vần của
các tiếng in đậm ở hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết
học hành là ngoan.
(Hồ
Chí Minh)
Tiếng |
|
Vần |
|
|
Âm đệm |
Âm chính |
Âm cuối |
Trẻ |
|
|
|
em |
|
|
|
búp |
|
|
|
cành |
|
|
|
Biết |
|
|
|
ngoan |
|
|
|
b) Tìm những chữ
ghi thiếu dấu thanh trong dãy từ ngữ sau, điền dấu thanh và chép lại cho đúng
yêu quy, tận
tuy, luồn cui, thuy triều, họa hoăn
..................................................................................................................
2. Xếp các từ ngữ sau vào từng ô trống trong bảng cho phù hợp
Chăm chỉ, nhà
máy, tiết kiệm, chữa bệnh, nông trường, kiên trì, may mặc, sáng tạo, phòng thí
nghiệm, xây dựng, bệnh viện, vệ sinh môi trường, sửa chữa cầu đường, có kỉ luật,
văn phòng
Chỉ các nghề
nghiệp trong xã hội |
Chỉ nơi làm việc |
Chỉ những phẩm
chất tốt đẹp của người lao động |
....................................... .......................................
.......................................
.......................................
....................................... |
.......................................
....................................... .......................................
.......................................
....................................... |
.......................................
.......................................
.......................................
....................................... ....................................... |
3. a) Điền các từ vắng lặng, im lặng, lặng lẽ vào chỗ trống cho thích hợp :
(1)
Thuyền ta lướt
nhẹ trên Ba Bể
Trên cả mây trời
trên núi xanh
Mây trắng bồng bềnh
trôi.....................
Mái chèo khua
bóng nước rung rinh.
(Theo Hoàng Trung Thông)
(2)
Mênh mang trang
giấy trắng phau
Dạy em kiến thức xa sâu bộn bề
Ngọn đèn sáng giữa
trời khuya
Như ngôi sao nhỏ rọi về chia vui
Tủ sách......................... thế thôi
Kể bao chuyện lạ trên đời cho em.
(Theo Phan Thị Thanh Nhàn)
(3)
Trên thung
sâu.................
Những đài hoa thanh xuân
Uống dạt dào mạch
đất
Kết đọng một màu xuân.
(Theo Trần Lê Văn)
b) Chọn từ ngữ
thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
Một điểm nổi bật trong đạo đức của Hồ Chủ tịch
là lòng thương người. Đó chính là tình thương yêu vô cùng.... (to lớn, rộng lớn,
mênh mông ) đối với nhân dân lao động, đối với những người cùng khổ
Khi còn ít tuổi, Hồ Chủ tịch đã........
(thương xót,đau xót, đau lòng) trước cảnh đồng bào sống dưới ách áp bức, bóc lột
của thực dân, phong kiến. Chính vì thấy nước mất, nhà tan, nhân dân lầm than,
đói rét,mà Người đã ra đi,.... (học hỏi, học hành, học tập ) kinh nghiệm cách mạng
để “ về giúp đồng bào”. Hồ Chủ tịch tự cho mình là “người lính vâng lệnh quốc
dân ra mặt trận”. Ở Người, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự..............
(say mê, say sưa, mải miết) mãnh liệt. Người nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn,
ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được
hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.”
Nguyện vọng đó suốt đời................. (chi phối, ảnh hưởng, tác động) mọi ý
nghĩ và hành động của Hồ Chủ tịch.
4. Lập dàn ý cho bài văn tả một cơn mưa.
Gợi ý
a) Mở bài:
Giới thiệu : Đó
là cơn mưa vào buổi sáng hay trưa, chiều, tối ? Vào mùa nào ( xuân, hạ, thu,
đông / mừa mưa, mùa khô )? Diễn ra ở đau ?....
b) Thân bài
- Lúc sắp mưa, cảnh
vật xung quanh em ( bầu trời, nắng, gió, chim, chóc...) có những dấu hiệu gì
khác thường ?
- Lúc cơn mưa bắt
đầu diễn ra, những giọt nước rơi xuống ra sao? Không khí lúc đó thế nào ?...
- Trong lúc mưa,
cảnh vật ( cây cối, đường sá, nhà cửa ...) âm thanh ( tiếng mưa rơi, gió thổi,
nước chảy) có những nét gì nổi bật ?
- Cơn mưa kết
thúc thế nào ? Cảnh vật và con người sau cơn mưa có những biểu hiện gì thay đổi
so với trước cơn mưa ?
c) Kết bài
Cảm nghĩ : Cơn
mưa đem lại cho em cảm giác thế nào ( hoặc gợi cho em những điều gì về cuộc sống
xung quanh ) ?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
5. Dựa vào dàn ý ( phần thân bài ) đã lập ở trên, hãy
viết một đoạn văn tả cơn mưa
Gợi ý
- Có thể chọn viết
đoạn văn tả cảnh trước cơn mưa ( sắp mưa ) hoặc lúc bắt đầu mưa / trong lúc mưa
/ khi mưa kết thúc ( sau cơn mưa )
- Nên có câu mở
đầu đoạn văn nêu ý chung, tiếp theo là các câu miêu tả cụ thể cảnh vật ; chú ý
lựa chọn những từ ngữ, hình ảnh gợi tả, chi tiết tiêu biểu, sinh động ( thể hiện
sự quan sát tinh tế , bằng nhiều giác quan )
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................…