Từ khóa: Kế hoạch bài dạy địa lí 10, Kế hoạch bài dạy địa lí 10 file word, Kế hoạch bài dạy địa lí 10 chân trời sáng tạo cả năm, Kế hoạch bài dạy địa lí 10 chân trời sáng tạo cả năm file word.
Tài liệu gồm 239 trang word.
Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Kế hoạch bài dạy địa lí 10 chân trời sáng tạo cả năm theo công văn 5512 (file word)
Bài
Mở đầu
MÔN
ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
(Thời
gian thực hiện: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
–
Khái quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
-
Xác định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.
-
Xác định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
2.
Về năng lực
-
Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, tự chủ và tự học.
-
Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận thức khoa học Địa lí, tìm hiểu địa lí, vận
dụng kiến thức và kĩ năng địa lí đã học.
3.
Về phẩm chất
-
Chăm chỉ học tập và lĩnh hội về kiến thức, kĩ năng, năng lực học tập môn Địa
lí.
-
Khơi dậy cho HS niềm đam mê tìm hiểu các định hướng nghề nghiệp liên quan đến
môn Địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
VÀ HỌC LIỆU
1.
Thiết bị máy tính, máy chiếu (nếu có).
2.
Học liệu: SGK Địa lí 10, hình ảnh, phiếu học tập (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động 1: Khởi động
a.
Mục tiêu
Dẫn
dắt vào bài học mới.
b.
Nội dung
Trò
chơi “Ý kiến của em về Địa lí lớp 10”.
c.
Sản phẩm
Đáp
án của HS.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: GV cho HS chuẩn bị trả lời 3 câu hỏi sau và ghi vào một mẫu giấy nhỏ
(trên mẫu giấy có tên HS):
+
Nêu một đặc điểm làm cho môn Địa lí khác biệt so với các môn học khác trong nhà
trường Trung học phổ thông.
+
Cho biết một vai trò của môn Địa lí trong đời sống của chúng ta. Vì sao chúng
ta phải học môn Địa lí?
+
Kể tên một nghề nghiệp cần đến kiến thức của môn Địa lí trong xã hội hiện nay.
-
Bước 2: HS ghi nhanh câu trả lời vào giấy và nộp cho GV.
-
Bước 3: GV bốc thăm HS trình bày, các HS khác bổ sung.
-
Bước 4: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
2.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của môn Địa lí ở cấp Trung học phổ
thông
a.
Mục tiêu
Trình
bày được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
b.
Nội dung
HS
dựa vào thông tin trong SGK, để trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm cơ bản của môn Địa
lí ở cấp Trung học phổ thông.
c.
Sản phẩm
Câu
trả lời của HS về đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: Các nhóm hoàn thành bảng sau: Đặc điểm cơ bản của môn Địa lí
Nội
dung Cấu trúc các mạch nội dung của SGK Địa lí lớp 10 Tích hợp
-
Bước 2: HS trao đổi với nhau để hoàn thành bảng về đặc điểm cơ bản của môn Địa
lí.
-
Bước 3: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung.
-
Bước 4: GV đánh giá sản phẩm học tập của HS.
2.2.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu vai trò của môn Địa lí đối với đời sống
a.
Mục tiêu
Trình
bày vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.
b.
Nội dung
HS
dựa vào nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi: Môn Địa lí có vai trò như thế
nào đối với đời sống? Vì sao chúng ta phải học môn Địa lí?
c.
Sản phẩm
Câu
trả lời của HS.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV sử dụng phương pháp “Nêu vấn đề” nhằm kích thích động
cơ học tập và khả năng tư duy của HS về câu hỏi ở mục b.
-
Bước 2: HS thảo luận theo nhóm những câu hỏi GV đặt ra.
-
Bước 3: Đại diện các nhóm trả lời, các HS còn lại góp ý, bổ sung.
-
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
2.3.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về định hướng nghề nghiệp liên quan đến kiến thức địa
lí
a.
Mục tiêu:
trình
bày những ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
b.
Nội dung:
HS
dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: Trong xã hội nước ta hiện nay, có những nghề
nghiệp nào cần đến kiến thức của môn Địa lí? Khi học môn Địa lí ở cấp Trung học
CƠ SỞ, kiến thức trong các bài học giúp em chọn lựa nghề nghiệp nào cho tương
lai?
Hoặc
sử dụng câu hỏi trong SGK: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản
thân, em hãy trao đổi với các bạn và trình bày trước lớp những nội dung theo gợi
ý sau đây:
-
Những ngành nghề nào có liên quan đến kiến thức địa lí? Cho ví dụ chứng minh.
-
Môn Địa lí góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS Trung học phổ thông như thế
nào?
c.
Sản phẩm:
câu
trả lời của HS về những nghề nghiệp cần đến kiến thức của môn Địa lí.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1:GV sử dụng phương pháp “Nêu vấn đề” nhằm kích thích động cơ học tập và
khả năng tư duy của HS về câu hỏi ở mục b.
-
Bước 2: HS thảo luận theo nhóm những câu hỏi GV đặt ra bằng kĩ thuật “Khăn trải
bàn” hoặc kĩ thuật “Phòng tranh”.
-
Bước 3: Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm còn lại góp ý, bổ sung.
-
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
3.
Hoạt động 3: Luyện tập
a.
Mục tiêu
Củng
cố lại kiến thức đã học về: Vai trò của môn Địa lí đối với đời sống, những
ngành nghề có liên quan đến kiến thức địa lí.
b.
Nội dung
HS
trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK: Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của môn Địa
lí đối với đời sống hoặc việc định hướng nghề nghiệp của HS.
c.
Sản phẩm
Thông
tin phản hồi câu hỏi luyện tập.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: HS đọc yêu cầu câu hỏi luyện tập trong SGK.
-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
-
Bước 3: Đại diện HS trả lời câu hỏi.
-
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá.
4.
Hoạt động 4:Vận dụng
a.
Mục tiêu
Rèn
luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lý và trình bày thông tin.
b.
Nội dung:
HS
trả lời câu hỏi vận dụng trong SGK.
c.
Sản phẩm:
đáp
án của HS.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: HS đọc yêu cầu câu hỏi vận dụng trong SGK.
-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Bước 3: HS hoàn thành câu trả lời vào giấy
-
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh.
CHƯƠNG
1. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
Bài
1. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
(Thời
gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Về
kiến thức
Phân
biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu,
đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ – biểu đồ.
2.Về
năng lực
-
Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, tự chủ và tự học.
-
Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận thức khoa học Địa lí, tìm hiểu địa lí, vận
dụng kiến thức và kĩ năng địa lí đã học.
3.
Về phẩm chất
Chăm
chỉ, có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia hoạt động thảo luận nhóm, hoà nhập
và giúp đỡ mọi người trong quá trình học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
VÀ HỌC LIỆU
1.
Thiết bị: máy tính, máy chiếu (nếu có),...
2.
Học liệu: SGK Địa lí 10, một số loại bản đồ có phương pháp biểu hiện khác
nhau,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động 1: Khởi động
a.
Mục tiêu
HS
biết được một số phương pháp chủ yếu để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ.
b.
Nội dung
HS
đọc nhanh các đề mục trong SGK kết hợp hiểu biết của bản thân, kể tên ít nhất 5
phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
c.
Sản phẩm
HS
kể tên được 5 phương pháp sau: kí hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh
vùng, bản đồ – biểu đồ.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Để biểu hiện các đối tượng địa lí tự nhiên, kinh tế -
xã hội trên bản đồ, người ta sử dụng những phương pháp nào?
-
Bước 2: HS đọc nhanh nội dung trong SGK.
-
Bước 3: HS trình bày các phương pháp biểu hiện.
-
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài mới.
2.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a.
Mục tiêu
-
Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
-
Hiểu được cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên hình 1.2, 13, 14, 1.5, 1.6.
b.
Nội dung
HS
đọc SGK, kết hợp quan sát các hình 1.2, 13, 14, 15, 1.6, thảo luận nhóm để hoàn
thành sơ đồ tư duy tóm tắt về phương pháp mà nhóm tìm hiểu, gồm: đối tượng được
biểu hiện, cách thức biểu hiện và khả năng biểu hiện của phương pháp.
c.
Sản phẩm
Sơ
đồ tư duy về phương pháp mà nhóm được phân công.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm và phân công mỗi nhóm tìm hiểu một phương pháp
biểu hiện.
-
Bước 2: Các nhóm trao đổi, thảo luận và hoàn thành sơ đồ tư duy.
-
Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
-
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và chuẩn kiến thức.
3.
Hoạt động 3: Luyện tập
a.
Mục tiêu
Củng
cố lại kiến thức đã học về các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên
bản đồ.
b.
Nội dung
HS
trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
c.
Sản phẩm
Thông
tin phản hồi câu hỏi luyện tập:
Phương
pháp |
-
Đối tượng biểu hiện |
-
Cách thức biểu hiện |
Kí hiệu |
Các đối tượng phân bố
theo điểm cụ thể. |
Đặt các kí hiệu bản
đồ vào vị trí phân bố của đối tượng. |
Đường chuyển động |
Các đối tượng có sự
di chuyển trong không gian. |
Dùng các mũi tên có
độ dài, ngắn, dày, mảnh khác nhau để biểu hiện đối tượng. |
Chấm điểm |
Các đối tượng phân bố
không đều trong không gian. |
Dùng các điểm chấm
có giá trị nhất định để thể hiện sự phân bố của đối tượng. |
Khoanh vùng |
Các đối tượng có
không gian phân bố ở những khu vực nhất định. |
Dùng màu sắc, nét chải,
hoặc các dạng kí hiệu khác để biểu hiện đối tượng trong vùng phân bố của
chúng. |
Bản đồ - biểu đồ |
Giá trị tổng cộng và
không gian phân bố của đối tượng. |
Dùng các dạng biểu đồ
khác nhau đặt vào phạm vi không gian lãnh thổ của đối tượng địa lí đó. |
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. Mỗi nhóm có một sản phẩm là bảng thống
kê về năm phương pháp biểu hiện, sau đó trình bày (dán) lên bảng.
-
Bước 2: GV kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện của HS.
4.
Hoạt động 4:Vận dụng
a.
Mục tiêu
HS
vận dụng được kiến thức đã học để lựa chọn một phương pháp biểu hiện phù hợp
khi thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính
trên bản đồ.
b.
Nội dung
HS
trả lời câu hỏi vận dụng trong SGK.
c.
Sản phẩm
Nội
dung trả lời câu hỏi: Phương pháp phù hợp nhất là phương pháp bản đồ – biểu đồ
vì phương pháp này biểu hiện được giá trị cụ thể của đối tượng thông qua biểu đồ
và biểu hiện được không gian phân bố theo lãnh thổ của đối tượng thông qua bản
đồ.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: HS đọc yêu cầu câu hỏi vận dụng trong SGK.
-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
-
Bước 3: GV gọi một số HS trình bày.
-
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BẢN
ĐỒ TRONG HỌC TẬP ĐỊA LÍ VÀ TRONG ĐỜI SỐNG (Thời gian thực hiện: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.
Về kiến thức
Sử
dụng được bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống.
2.
Về năng lực
-
Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và
sáng tạo, tự chủ và tự học.
-
Năng lực chuyên biệt: năng lực nhận thức khoa học Địa lí, tìm hiểu và sử dụng
công cụ địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng địa lí đã học.
3.
Về phẩm chất
Chăm chỉ, có tinh thần
tự học, hoà nhập và giúp đỡ mọi người trong quá trình học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
VÀ HỌC LIỆU
1.
Thiết bị: máy tính, máy chiếu (nếu có),...
2.
Học liệu: SGK Địa lí 10, bản đồ địa hình Việt Nam, thiết bị điện tử có kết nối
internet (nếu có), phiếu học tập,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động 1: Khởi động
a.
Mục tiêu
HS
xác định được những gì đã biết và những gì muốn biết về vai trò của bản đồ,
cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong đời sống, từ đó các em xác định nhiệm
vụ học tập của mình trong tiết học.
b.
Nội dung
HS
vận dụng những kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi
về vai trò của bản đồ và phương pháp sử dụng bản đồ.
c.
Sản phẩm
Phiếu
học tập số 1: KWL của HS.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: Sau khi giới thiệu bài học, mục tiêu cần đạt của bài học, GV phát phiếu
học tập số 1 và yêu cầu các nhóm HS viết vào cột K những gì đã biết, viết vào cộtW
những gì muốn biết về vai trò của bản đồ và cách sử dụng bản đồ.
Phiếu
học tập số 1
K Những
điều đã biết |
W Những
điều muốn biết) |
L Những
điều đã học được sau bài học |
? |
? |
? |
-
Bước 2: Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và điền thông tin vào cột K và cộtW.
-
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày.
-
Bước 4:GV dẫn dắt vào bài và lưu ý các em hoàn thành cột L sau khi học xong bài
học.
2.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí
a.
Mục tiêu
HS
sử dụng được bản đồ trong học tập Địa lí để tìm hiểu về tự nhiên, kinh tế - xã
hội trên thế giới.
b.
Nội dung
-
HS đọc SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân hoàn thành phiếu học tập số 2.
Phiếu
học tập số 2
Các bước tiến hành
khi tìm hiểu về địa hình của nước ta trên bản đồ |
|
Bước 1 |
|
Bước 2 |
|
Bước 3 |
|
-
Quan sát hình 2 trong SGK để trả lời các câu hỏi trong nhiệm vụ học tập ở mục
1:
+
Kể tên một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam ở nước ta.
+
Xác định các khu vực địa hình có độ cao dưới 50 m.
c.
Sản phẩm
-
Thông tin phản hồi trong phiếu học tập số 2.
Các
bước tiến hành khi tìm hiểu về địa hình của nước ta trên bản đồ |
|
Bước 1 |
Xác định yêu cầu và
mục đích của việc sử dụng bản đồ. |
Bước 2 |
Lựa chọn bản đồ phù
hợp với nội dung hay mục đích cần tìm hiểu. |
Bước 3 |
Định hướng những nội
dung cần khai thác từ bản đồ, sau đó lần lượt khai thác từng nội dung. |
-
Câu trả lời của HS. Gợi ý trả lời câu hỏi:
+
Một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam ở nước ta: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy
Con Voi,...
+
Các khu vực địa hình có độ cao dưới 50 m là các đồng bằng..........
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: Các nhóm đọc SGK, thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2.
-
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập.
-
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm học tập.
-
Bước 4: GV đánh giá và chuẩn kiến thức.
2.2.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu phương pháp sử dụng bản đồ trong đời sống
a.
Mục tiêu
-
HS sử dụng được bản đồ trong đời sống để xác định vị trí của một người, một vật
hay một địa điểm; tìm đường đi và tính khoảng cách địa lí giữa các địa điểm.
-
Hiểu được mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên bản đồ từ đó biết sử dụng một
hay nhiều bản đồ khi giải thích các sự vật, hiện tượng và các vấn đề địa lí.
b.
Nội dung
HS
thực hiện chuỗi nhiệm vụ học tập sau theo nhóm:
-
Sử dụng bản đồ số trên thiết bị điện tử có kết nối internet để xác định vị trí
hiện tại của bản thân và chia sẻ vị trí đó với bạn của em.
-
Trình bày cách tìm đường đi trên bản đồ số hoặc bản đồ truyền thống.
-
Tính khoảng cách từ địa điểm A đến địa điểm B (theo đường chim bay), biết khoảng
cách đo được trên bản đồ là 5 cm và bản đồ có tỉ lệ 1: 200 000.
c.
Sản phẩm
Kết
quả thực hiện chuỗi nhiệm vụ học tập trên.
d. Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ học tập về xác định vị trí,
tìm đường đi, tính khoảng cách.
-
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
-
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
-
Bước 3: GV cùng với HS nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm.
3.
Hoạt động 3: Luyện tập
a.
Mục tiêu
-
Trình bày được cách tìm đường đi từ nhà đến trường bằng bản đồ truyền thống hoặc
bằng bản đồ số.
-
Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học được sau bài học để hoàn thành cột L
trong phiếu học tập số 1.
b.
Nội dung
-
HS sử dụng bản đồ số hoặc bản đồ truyền thống để tìm đường đi.
-
HS trả lời được câu hỏi về những điều đã học được sau bài học.
c.
Sản phẩm
-
Câu trả lời của HS.
-
Phiếu học tập số 1 phần nội dung ở cột L.
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK, đồng thời
yêu cầu các em hoàn thành cột L trong phiếu học tập KWL.
-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
-
Bước 3: GV nhận xét và đánh giá kết quả thực hiện của HS, nhấn mạnh một số ứng
dụng phổ biến của bản đồ trong đời sống.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a.
Mục tiêu
HS
vận dụng được kiến thức đã học để tìm đường đi và vẽ lại một bản đồ mô phỏng.
b.
Nội dung
HS
làm bài tập vận dụng: Em hãy sưu tầm một bản đồ du lịch Việt Nam, xác định
quãng đường đi từ bãi biển Cửa Lò (tỉnh Nghệ An) đến Cố đô Huế (tỉnh Thừa Thiên
Huế) và vẽ lại thành một bản đồ mô phỏng thể hiện một số điểm du lịch trên đường
đi.
c.
Sản phẩm
Bản
đồ mô phỏng thể hiện một số điểm du lịch từ bãi biển Cửa Lò (tỉnh Nghệ An) đến
Cố đô Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế).
d.
Tổ chức thực hiện
-
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà.
-
Bước 2: HS vẽ bản đồ mô phỏng.
-
Bước 3: GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS.
...
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.khotailieuonthi247.com/