Từ khóa: Kế hoạch bài dạy địa lí 7, Kế hoạch bài dạy địa lí 7 kết nối tri thức, Giáo án địa lí 7 kết nối tri thức, Bài giảng powerpoint địa lí 7 kết nối tri thức.
Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Kế hoạch bài dạy, bài giảng powerpoint địa lí 7 kết nối tri thức cả năm.
Tài liệu gồm Kế hoạch bài giảng (giáo án) theo mẫu cv5512 mới nhất, bài giảng powerpoint được soạn kĩ lưỡng, ý tưởng phong phú, đa dạng, thu hút người xem.
Tài liệu được chia thành từng bài, giúp thầy cô dễ tham khảo.
Hi vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho quý thầy cô trong việc biên soạn chuẩn bị cho năm học mới, sách mới thuộc chương trình 2018, bộ sách kết nối tri thức môn Địa lí lớp 7.
Chương 2: Châu Á
Bài 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ
CHÂU Á, CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
(03
tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh học về:
- Xác định được trên bàn đồ chính trị
các khu vực của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên
của một trong các khu vực ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đồ để phân
tích các đặc điểm tự nhiên của từng khu vực.
2. Năng lực
- Năng lực Địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
xác định được từng khu vực của Châu Á, đặc điểm đặc trưng của mỗi khu vực.
- Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên
tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công cụ của địa lí học như: atlat địa
lí, bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,...
-
Năng lực chung:
+
Năng lực tự chủ và tự học: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt
động nhóm mảnh ghép
+
Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt
động nhóm
3. Phẩm chất
-
Có những hiểu biết đúng đắn về các khu vực của châu Á.
- Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.
- Có trách nhiệm trong việc sử dụng
hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU
- Bản đồ chính
trị châu Á.
- Bản đồ tự nhiên
của từng khu vực châu Á.
- Các hình ảnh,
clip về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các khu vực châu Á.
- Phiếu học tập.
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY
HỌC
1. Xác định vấn đề/Nhiệm vụ
học tập/Mở đầu (....... phút)
a) Mục tiêu: Tạo
hứng thú cho học sinh trước khi vào bài mới.
b)
Nội dung: Quan
sát, lắng nghe video, trả lời câu hỏi:
c) Sản phẩm: câu
trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao
nhiệm vụ:
+ GV chiếu video
và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
- Thực hiện
nhiệm vụ:
+ Học sinh quan sát theo dõi
video và trả lời cá nhân.
- Báo cáo, thảo
luận:
+ GV định hướng cho các em, mở rộng
nội dung để tạo tính hứng thú.
+ Khuyến khích động viên các em mạnh
dạn đưa ra câu trả lời.
- Kết luận,
nhận định:
+ GV khen ngợi phần trả lời, làm bài
của HS.
+ Dẫn dắt vào
bài mới: Thiên nhiên châu Á phân hoá vô cùng
đa dạng. Mỗi khu vực của châu Á lại có cảnh sắc thiên nhiên khác nhau, điếu đó
tạo nên những nét văn hoá riêng biệt của từng khu vực. Châu Á có những khu vực
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 7.
2. Hình thành kiến thức mới
(75 phút)
Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á
a) Mục tiêu:
- Xác định được trên bản đồ chính trị các khu vực của
châu Á.
b) Nội dung: Xác định được các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1. c) Sản phẩm: - Học sinh xác định được trên bản đồ các khu vực của
châu Á: Bắc Á, Trung Á, Tây Á, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á. d) Tổ chức thực hiện
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung cần đạt |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ: Quan sát hình : bản đồ
chính trị châu Á, kết hợp nghiên cứu bảng 1 và thông tin trong sgk: Xác định
các khu vực châu Á? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. Hs: Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. -
Bước 3: Báo
cáo, thảo luận: Hs: Trình bày
kết quả. Gv: Lắng nghe,
quan sát phần chỉ bản đồ của học sinh và gọi học sinh khác nhận xét. -
Bước 4: Kết
luận, nhận định Gv:
Chuẩn kiến thức và ghi bảng. Hs:
Lắng nghe, ghi bài. |
1. Bản đồ chính trị châu Á - Châu Á gồm 49 quốc gia và vùng lãnh thổ. -
Trên bản đồ chính trị, Châu Á được phân chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Đông Á,
Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU
CÁC KHU VỰC THUỘC CHÂU Á a. Mục tiêu - Trình bày
được đặc điểm tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á - Biết cách sử
dụng bản đồ để nhận biết các đặc điểm tự nhiên của khu vực. b. Nội dung - Hoạt động nhóm: Dựa vào hình 2 và thông tin trong mục 2
hãy nêu một số đặc điểm của tự nhiên của các khu vực thuộc châu Á. c. Sản phẩm - Thông tin phản hồi phiếu học tập - Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức
hoạt động |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung cần đạt |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Giao nhiệm vụ - Nhiệm
vụ 1- Hoạt động nhóm: Dựa vào
hình 2,3,4,5,6,7,8 và thông tin trong mục 2, các em hãy trao đổi để hoàn
thành nội dung phiếu học tập sau:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Gv: gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. Hs: Thực hiện nhiệm vụ nhóm. -
Bước 3: Báo
cáo, thảo luận: Hs: Trình bày
kết quả theo nhóm. Gv: Lắng nghe
và gọi học sinh nhóm khác nhận xét. -
Bước 4: Kết
luận, nhận định Gv: Chuẩn kiến thức và ghi bảng. Hs: Lắng
nghe, ghi bài. |
2. Các khu
vực thuộc châu Á |
Các khu vực |
Bắc Á |
Trung Á |
Tây Á |
Đông Á |
Nam Á |
Đông Nam Á |
Phạm vi lãnh thổ, địa hình |
Gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với
ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyên Trung Xi-bia, miến núi Đông
Xi-bia. |
- Á Là khu vực duy nhất của châu Á
không tiếp giáp với đại dương, có diện tích trên 4 triệu km2. - Thấp dần từ đông sang tây: phía đông
là miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn và An-tai; phía tây là cao nguyên và đồng
bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi; ở trung tâm là hồ A-ran. |
- Gồm bán đảo A ráp, bán đáo Tiểu Á,
đổng bằng Lưỡng Hà. - Địa hình có nhiều núi và sơn nguyên. |
11,5 triệu km2, gồm phần đất liến và
hải đảo. Phần đất liến chiếm hơn 96% diện tích, địa hình đa dạng: phía tây có
nhiều hệ thống núi và sơn nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; phía đông có
nhiều núi trung bình, thấp và đồng bằng rộng. Phần hải đảo có địa hình phần
lớn là đổi núi; có nhiều núi lửa, thường xuyên có động đất, sóng thần. |
7 triệu km2. Địa hình bao gồm: hệ thống núi Hi-ma lay-a
chạy theo hướng tây bắc - đông nam ở phía bắc; sơn nguyên I-ran ở phía tây;
sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng ở phía nam; ở giữa là đồng bằng
Ấn - Hằng. |
- Diện tích 4,5 triệu km2, gồm hai
phần: phần đất liến (ban đảo Trung Ấn) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai) - Phần đất liền có các dãy núi cao
trung bình hướng bắc - nam và đông bắc - tây nam, xen kẽ là các thung lũng,
sông cắt xẻ sâu, làm địa hình bị chia cắt mạnh. Đổng bằng phù sa phân bố ở
ven biển và hạ lưu các sông. + Phần hải đảo có nhiều đồi, núi, ít
đồng bằng, nhiều núi lửa hoạt động và thương xảy ra động đất, sóng thần. |
Khí hậu |
Lạnh giá khắc nghiệt, mang tính lục
địa sâu sắc |
Ôn đới lục địa khô. Lượng mưa rất
thấp, khoảng 300 - 400 mm/năm. |
Khí hậu khô hạn và nóng. Lượng mưa rất
thấp, khoảng 200 - 300 mm/năm, một số vùng gần Địa Trung Hải có mưa nhiều
hơn. |
Phần hải đảo và phía đông phần đất
liền có khí hậu gió mùa. Phía tây phần đất liền (gồm lãnh thổ
Mông Cổ và tây Trung Quốc) quanh năm khô hạn. |
Phần lớn nằm trong kiểu KH nhiệt đới
gió mùa. Từ sông Ấn đến sơn nguyên I-ran có khí hậu khô hạn. |
Phần đất liền có khí hậu NĐ gió mùa;
mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm gầy mưa nhiều; mua đông có gió đông bắc khô,
lạnh. - Phần hải đảo có khí hậu xích đạo quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều. Đông
Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới. |
Khoáng sản |
Phong phú, một số loại có trữ lượng
lớn: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đổng, thiếc,... |
Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, vàng và
nhiều kim loại màu khác. |
Khoáng sản chính là dầu mỏ với hơn một
nửa trữ lượng dầu mỏ thế giới tại Tây Á. Dầu mỏ phần bố chủ yếu ở đồng bằng
Lưỡng Hà, các đồng
bằng của bán đảo A-ráp, vùng vịnh
Péc-xích. |
Các khoáng sản chính là: than, dầu mỏ,
sắt, thiếc, đồng, man-gan,... |
|
Khoáng san: dầu mỏ, khí tự nhiên, than
đá, sắt, thiếc, đồng,... |
Sông ngòi |
Mạng lưới sông dày, có nhiều sông với
nguồn thuỷ năng lớn (Ô bi, I-ê-nít-xây, Lê na,...). |
Hai con sông lớn nhất của khu vực là
Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a đều đổ vào hồ A ran. |
Sông ngòi kém phát triển, nguồn nước
rất hiếm. Nước cho sinh hoạt và sản xuất được lấy từ sông Ti-grơ, sông
ơ-phrát, nước ngẩm và nước lọc từ biển. |
Một số sông lớn: Trường Giang, Hoàng
Hà,... Các sông có nhiều giá trị, tuy nhiên vào mùa mưa sông hay gây ngập
lụt. |
Có nhiếu hệ thống sông lớn (Ấn, Hằng,
Bra-ma-pút), bồi đắp nên vùng đồng bằng màu mỡ. |
Mạng lưới sông tương đối dày, các sông
chính: Mê Công, Mê Nam, I-ra-oa-đi, sông Hổng,... |
Cảnh quan |
Rừng có diện tích lớn, được bảo tồn
tương đối tốt, chủ yếu là rừng lá kim. |
Chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc
và hoang mạc. |
Cảnh quan tự nhiên phần lớn là bán
hoang mạc và hoang mạc. |
Phía tây phát triển cảnh quan thảo
nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc. |
Thảm thực vật chủ yếu: rừng nhiệt đới
gió mùa và xa van. |
Rừng chủ yếu là rừng mưa nhiệt đới,
thành phần loài phong phú. |
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập các kiến
thức đã học trong bài.
b. Nội dung
Câu 1: Kể tên các nước khu vực Đông Nam Á?
Câu 2: So sánh một đặc điểm tự nhiên của hai khu vực ở
châu Á?
c. Sản phẩm học tập
Câu
1: Các nước ở khu vực Đông Nam Á: 11 nước:
Campuchia, Lào, Myanmar,
Malaysia, Thái Lan và Việt Nam.
Brunei, Đông Timor, Indonesia, Philippines và Singapore.
Câu 2: Học sinh lựa chọn và so sánh được 1 đặc điểm tự
nhiên của hai khu vực châu Á.
- Khí hậu
Bắc Á lạnh giá, khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc.
- Khí hậu
Tây Nam Á khô hạn và nóng, lượng mưa thấp, khu vực Địa Trung Hải có lượng mưa
nhiều hơn.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Phát triển năng
lực tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống, năng lực
tự chủ và tự học. Nâng cao khả năng tìm hiểu kiến thức thông qua hình ảnh, sách
báo, internet phục vụ học tập.
b. Nội dung: Tìm hiểu thông tin về tự nhiên ở một khu vực của châu
Á mà em quan tâm và chia sẻ với các bạn.
c. Sản phẩm: Thông tin học sinh tìm được về tự nhiên ở một khu vực
của châu Á mà học sinh quan tâm.
d. Tổ chức hoạt động
Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách báo, internet để hoàn thành nhiệm
vụ. Học sinh tìm hiểu và làm việc ở nhà, báo cáo kết quả vào tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
Link Google Drive tải file đầy đủ, miễn phí
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.khotailieuonthi247.com/