Từ khóa: giáo án ngữ văn
10 cv 5512, giáo án ngữ văn 10 cánh diều 5512, giáo án ngữ văn sách mới 5512,
giáo án sách cánh diều môn ngữ văn lớp 10, Giáo án ngữ văn 10 chương trình
2018.
Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Giáo án Ngữ văn 10 Cánh Diều Bài 1 - Thần thoại và sử thi.
Bài 1. THẦN THOẠI VÀ SỬ
THI
Môn: Ngữ văn 10 - Lớp:
……..
Số tiết: ... tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1
- Phân tích và đánh giá được một số yếu tố về
nội dung (đề tài, chủ đề, thông điệp,…) và hình thức (không gian, thời gian,
cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật,…) của truyện thần
thoại, sử thi; thấy được một số điểm gần gũi giữa các tác phẩm văn học thuộc
các nền văn hóa khác nhau.
- Nhận biết và sửa được lỗi dùng từ về hình thức
ngữ âm, chính tả và ngữ nghĩa; có thói quen cân nhắc trong việc sử dụng từ ngữ
để diễn đạt chính xác, đạt hiệu quả giao tiếp.
- Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã
hội; một hiện tượng trong cuộc sống hoặc một vấn đề đặt ra từ một hay một số
tác phẩm văn học.
- Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội, có sử
dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Cảm phục và trân trọng những người anh hùng,
những giá trị nhân văn cao đẹp; tôn trọng và có ý thức tìm hiểu các nền văn
học, văn hóa trên thế giới.
TIẾT
1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
1. MỤC TIÊU
2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Phân tích và đánh giá được một số yếu tố về
nội dung (đề tài, chủ đề, thông điệp,…) và hình thức (không gian, thời gian,
cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật,…) của truyện thần
thoại, sử thi; thấy được một số điểm gần gũi giữa các tác phẩm văn học thuộc
các nền văn hóa khác nhau.
2. Năng lực
3. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự
quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
1. Năng lực riêng
- Năng lực nhận biết, phân tích một số đặc điểm
của sử thi.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được
học.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU
2. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên
lớp.
2. Chuẩn bị của học
sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học
bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến
thức nội dung bài học.
3. Nội dung: HS chia sẻ kinh
nghiệm của bản thân.
4. Sản phẩm: Những suy nghĩ,
chia sẻ của HS.
5. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi
dẫn: Em
hãy nêu các thể loại văn học dân gian mà em đã học được đã biết.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- GV dẫn vào bài học: Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu về thần thoại và sử thi. Đây là 2 thể loại tự sự của văn
học dân gian.
1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khám phá
Tri thức ngữ văn
1. Mục tiêu: Nắm được các khái
niệm và một số đặc điểm của sử thi.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK,
chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và
câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu
cầu các nhóm thảo luận, trình bày kiến thức về thần thoại và sử thi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. GV
hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm trình
bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức. |
1. Thần thoại và sử thi - Thần thoại là những truyện hoang
đường, tưởng tượng về các vị thần, các nhân vật anh hùng, nhân vật sáng tạo
văn hóa,… phản ánh nhận thức, cách lí giải của con người thời cổ đại về các
hiện tượng trong thế giới tự nhiên và xã hội. - Sử thi (còn gọi là anh hùng ca)
là tác phẩm tự sự có quy mô lớn, bằng văn vần hoặc văn xuôi kết hợp văn vần,
xây dựng những hình tượng hào hùng, kì vĩ để kể về những sự kiện lớn diễn ra
trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại. 2. Không gian, thời gian, cốt
truyện, nhân vật, lờ người kể chuyện và lời nhân vật - Không gian trong thần thoại là
không gian vũ trụ nguyên sơ, có khi được chia thành ba cõi: cõi trời, cõi
đất, cõi nước. Tuy nhiên, ba cõi này không chia tách thành ba thế giới riêng
biệt mà luôn biến chuyển, liên thông với nhau. - Không gian trong sử thi là không
gian cộng đồng, bao gồm: không gian thiên nhiên, không gian xã hội. Thời gian
trong sử thi là thời gian quá khứ trải qua nhiều biến cố, thời gian gắn với
lịch sử cộng đồng của một dân tộc, bộ lạc, chế độ. - Cốt truyện của thần thoại và sử
thi là chuỗi sự kiện (biến cố) được sắp xếp theo một trình tự nhất định: cái
này tiếp cái kia, xô đẩy nhau buộc phải giải quyết, giải quyết xong thì
truyện dừng lại. - Nhân vật trong thần thoại có
hình dạng và hành động phi thường, có khả năng biến hóa khôn lường. Nhân vật
người anh hùng trong sử thi có sức mạnh, tài năng, phẩm chất và vẻ đẹp phi
thường, dũng cảm xả thân vì cộng đồng trong chiến đấu chống kẻ thù và chinh
phục tự nhiên. - Trong thần thoại và sử thi, lời
người kể chuyện là lời của người thuật lại câu chuyện. |
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN
TẬP – VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến
thức đã học.
3. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến
thức đã học để hoàn thành bài tập.
4. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
5. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Đọc trước văn bản Hê-ra-clét
đi tìm táo vàng và văn bản Chiến thắng Mtao Mxây, phân
tích đặc điểm của thần thoại và sử thi trong hai văn bản đó.
- GV nhận xét, đánh giá,
chuẩn kiến thức.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi chú |
- Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người
học |
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung |
- Báo cáo thực hiện công việc - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
ĐỌC VĂN BẢN
TIẾT…VĂN BẢN 2. CHIẾN
THẮNG MTAO MXÂY
(Trích Sử thi Ê-đê)
1. MỤC TIÊU
2. Mức độ/ yêu cầu
cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm
của sử thi như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể
chuyện và lời nhân vật.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề
tài,… và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; phân tích,
đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo và giá trị đạo đức, văn hóa
từ văn bản.
- Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử -
văn hóa được thể hiện trong văn bản sử thi.
2. Năng lực
3. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự
quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
1. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn
bản Chiến thắng Mtao Mxây;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá
nhân về văn bản Chiến thắng Mtao Mxây;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về
thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ
thuật của truyện với các văn bản khác có cùng chủ đề.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với
đất nước, quê hương và có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU
2. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh liên quan đến bài học;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt
động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh
ở nhà;
2. Chuẩn bị của học
sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học
bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho
HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến
thức nội dung bài học.
3. Nội dung: GV đặt cho HS
những câu hỏi gợi mở vấn đề.
4. Sản phẩm: Nhận thức và thái
độ học tập của HS.
5. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi
dẫn: Em
hãy nêu tên một truyện kể hoặc một bộ phim có nhân vật chính là vị thần. Theo
em, điều gì làm nên sức hấp dẫn của tác phẩm đó?
- HS tiếp nhận nhiệm
vụ, trả lời câu hỏi.
- Từ chia sẻ của HS, GV
dẫn dắt vào bài học mới: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các văn bản liên quan đến
các vị thần.
1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
1. Mục tiêu: Nắm được những
thông tin chung về văn bản.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK,
chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và
câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin
trong SGK, nêu những thông tin chung về sử thi Đăm Săn và
đoạn trích Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức. |
I. Tìm hiểu chung 1. Sử thi Đăm Săn (Bài
ca chàng Đăm Săn – Klei khan Đăm Săn) - Là bộ sử thi anh hùng của người
Ê-đê, dài 2077 câu, gồm 7 chương. - Thể hiện đậm nét truyền thống
lịch sử, văn hóa của đồng bào Tây Nguyên. 2. Đoạn trích Chiến thắng
Mtao Mxây - Thuộc chương IV của sử thi Đăm
Săn. - Đoạn trích kể chuyện tù trưởng
Mtao Mxây lừa lúc Đăm Săn cùng dân làng đi vắng đã kéo người tới cướp phá
buôn làng của chàng và bắt Hơ Nhị về làm vợ. Đăm Săn đánh Mtao Mxây để cứu vợ
về. - Bố cục: 3 phần: + Trận đánh giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây + Cảnh Đăm Săm cùng tôi tớ ra về
sau chiến thắng + Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến
thắng. |
Hoạt động 2: Khám phá
văn bản
1. Mục tiêu: Nhận biết và phân
tích được một số yếu tố của thần thoại trong chùm ba văn bản.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK,
chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và
câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|||||||||||||||
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo
cặp: + Nêu cử chỉ, hành động, thái độ
của Đăm Săn và Mtao Mxây trong trận chiến. + Chỉ ra chi tiết thần kì trong
đoạn cuộc chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Sau khi
Đăm Săn đánh bại Mtao Mxây, tôi tớ của Mtao Mxây có đi theo Đăm Săn không? Họ
có thái độ như thế nào? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày câu
trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức. NV3: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo
bàn, trả lời các câu hỏi: + Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến thắng
như thế nào? Cảnh tiệc tùng và hình ảnh Đăm Săn ở nửa sau của văn bản gợi cho
em suy nghĩ gì về phong tục và không khí hội hè của người Ê-đê? + Nhận xét về cách miêu tả hình
dáng và vẻ đẹp sức mạnh của Đăm Săn. Gợi ý: Tác dụng của lối nói quá và cách
ví von. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận. GV hỗ trợ khi cần
thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức. NV4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS tổng kết về nghệ
thuật và nội dung của văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết qủa - GV mời một số HS trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức. |
II. Tìm hiểu chi tiết 1. Cuộc chiến giữa Đăm Săn và Mtao
Mxây - Đăm Săn khiêu chiến: + Thách đấu: Ta thách nhà
ngươi đọ dao với ta + Đe dọa: Ta sẽ lấy cái
sàn hiên nhà ngươi ta bổi đôi, ta sẽ lấy cái cầu thang nhà ngươi ta chẻ ra + Sử dụng cách nói khinh miệt, coi
thường: § đến con lợn nái
của nhà ngươi dưới đất, ta cũng không thèm đâm nữa là § đến con trâu của
nhà ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là - Mtao Mxây đáp lại: run sợ, sợ
Đăm Săn đâm lén, tần ngần, do dự, mỗi bước mỗi đắn do. - Diễn biến cuộc chiến:
è Cuộc giao chiến cho thấy: + Bản lĩnh, tài năng của Đăm Săn + Sư kém cỏi, huênh hoang của Mtao
Mxây - Sự giúp đỡ của Hơ Nhị và ông
Trời à biểu tượng cho sự tiếp sức, ủng hộ của cộng đồng đối với người anh
hùng của mình. 2. Cảnh Đăm Săn cùng tôi tớ ra về
sau chiến thắng - Đăm Săn đến từng nhà kêu gọi tôi
tớ của Mtao Mxây đi theo mình. Số lần gọi: 3 lần (số 3 đại diện cho số nhiều,
không tính xuể). - Ba lần đối đáp: + Lần 1: Đăm Săn gõ vào 1 nhà. + Lần 2: Đăm Săn gõ vào tất cả các
nhà. + Lần 3: Đăm Săn gõ vào mỗi nhà
trong làng. à Cả 3 lần, dân làng đều ủng hộ,
đi theo Đăm Săn. Mỗi người ra về đông và vui như đi hội. è Ý nghĩa: + Thể hiện sự thống nhất cao độ
giữa quyền lợi, khát vọng của cá nhân anh hùng sử thi với quyền lợi, khát
vọng của cộng đồng. + Thể hiện sự yêu mến, tuân phục
của tập thể cộng đồng với cá nhân anh hùng. 3. Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến
thắng - Đăm Săn vui, vừa ra lệnh vừa mời
mọc: “Hỡi anh em trong nhà! Xin mời tất cả mọi người đến với...” - Quang cảnh: đông nghịt khách,
tôi tớ chật ních cả ngà. - Hình ảnh Đăm Săn: + Miêu tả hình dáng: tóc, ngực,
tai, mắt, bắp đùi. + Miêu tả vẻ đẹp sức mạnh: như voi
đực, hơi thở ầm ầm như sấm. + Miêu tả ăn uống: ăn không biết
no, uống không biết say, trò chuyện không biết chán. + Uy danh: tiếng tăm lừng lẫy. à Vẻ đẹp của Đăm Săn được kết tinh
từ sức mạnh, vẻ đẹp và phẩm chất của cộng đồng Ê-đê. * Nghệ thuật: - Trường đoạn dài, câu cảm thán,
hô ngữ, kiểu so sánh trùng điệp, liệt kê sự vui sướng, tấp nập, giàu có. à Niềm vui, tự hào của cộng đồng
được thể hiện qua nhân vật tôi tớ và qua ngôn ngữ kể chuyện. à Kể về chiến tranh mà lòng vẫn
hướng về cuộc sống thịnh vượng, no đủ, giàu có, đoàn kết è Khát vọng của cộng
đồng gửi gắm vào người anh hùng. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử
thi. - Sử dụng hiệu quả lối miêu tả
song hành, thủ pháp so sánh trùng điệp, phóng đại, đối lập, tăng tiến,… 2. Nội dung – Ý Nghĩa - Ý nghĩa: Đoạn trích khẳng định
sức mạnh và ngợi ca vẻ đẹp của người anh hùng Đăm Săn – người trọng danh dự,
gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh
của cộng đồng, xứng đáng là người anh hùng mang tầm vóc sử thi. |
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN
TẬP – VẬN DỤNG
2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến
thức đã học. Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
3. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến
thức đã học để hoàn thành bài tập.
4. Sản phẩm học tập: Kết quả, câu trả
lời của HS.
5. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy viết một đoạn văn (8
– 10 dòng) miêu tả lại trận chiến đấu giữa Đăm Săn và Mtao Mxây.
- GV gợi ý HS xem lại
bảng so sánh Đăm Săn và Mtao Mxây giữa các hiệp, lưu ý hình thức một đoạn văn.
- GV gọi một số HS đọc
bài trước lớp, sau đó chữa bài.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá |
Phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
Ghi chú |
- Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học - Gắn với thực tế - Tạo cơ hội thực hành cho người
học |
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong
cách học khác nhau của người học - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích
cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung |
- Báo cáo thực hiện công việc - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận |
|