Từ khóa: Giáo án lịch sử 7 chân trời sáng tạo, giáo án lịch sử 7 mới, kế hoạch bài dạy lịch sử 7 chân trời sáng tạo, lịch sử 7 chân trời sáng tạo.
CHƯƠNG I. TÂY
ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI
Bài 1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU
(… tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài
học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Quá trình hình thành và phát
triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Các cuộc phát kiến địa lí và sự
hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
- Phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung
- Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc
tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu.
- Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm.
* Năng lực chuyên biệt
- Trình bày được quá
trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
- Trình bày được các cuộc
phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu.
- Trình bày được phong
trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo.
3. Về phẩm chất:
- Bài học giúp học sinh trân trọng thành tựu của nhân loại
trong quá khứ và tôn trọng lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN
TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động
1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung: GV: Chia
nhóm lớp và giao nhiệm vụ. HS quan
sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi: ? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu? ? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở
thời kì nào của lịch sử nhân loại? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng
dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. HS: Quan
sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện trả lời câu hỏi - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến
thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. |
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Quá trình hình
thành xã hội phong kiến ở Tây Âu |
|
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành xã hội phong
kiến ở Tây Âu. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện |
|
HĐ của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS đọc thông tin trong SGK
T.5 - GV chia nhóm lớp - Giao nhiệm vụ các nhóm: ? Nêu những việc làm của người Giec-man sau khi lật đổ đế quốc La
Mã? ? Trình bày những sự kiện chủ
yếu về quá trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu? - Thời gian: 7 phút B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần) HS: - Đọc SGK và làm việc cá nhân - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày,
báo cáo sản phẩm. HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo
dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn
sang nội dung sau. |
- Đầu thế kỉ thứ IV, đế chế La Mã cổ đại suy yếu. Cuộc xâm lược của các bộ tộc Giéc-man
làm cho tình hình càng trở nên hỗn loạn hơn (Họ chiếm đất đai, phế truất
hoàng đế La Mã). - Năm 476, chế độ chiến nô La
Mã sụp đổ. Nhiều vương quốc Giéc-man lần lượt ra đời ở Tây Âu. Xã hội phong
kiến Tây Âu dần hình thành với sự ra đời của hai giai cấp mới đó là lãnh chúa
phong kiến và nông nô. - Đến
thế kỉ IX, về cơ bản xã hội phong kiến Tây Âu đã hình thành. |
|
|
2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội
của chế độ phong kiến ở Tây Âu |
|
a) Mục tiêu: Giúp
HS hiểu
được lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu. b) Nội
dung: - GV sử
dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS
suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu
học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện |
|
HĐ của
thầy và trò |
Sản phẩm
dự kiến |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS đọc thông tin trong SGK
T.6 - GV chia nhóm lớp - Giao nhiệm vụ các nhóm: ? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến? ? Trình bày cuộc sống của
lãnh chúa và nông nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội
phong kiến Tây Âu? - Thời gian: … phút B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK, suy
nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn,
hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm
học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần tiếp theo. |
a. Lãnh địa phong kiến - Lãnh địa là những
vùng đất đai rộng lớn bị các quý tộc biến thành những vùng đất riêng của họ,
được cha truyền con nối. - Thời gian hình thành:
giữa thế kỉ IX. - Lãnh chúa xây dựng lãnh địa
bằng đài kiên cố, dinh thự, nhà thờ…với hào sâu và tường bao quanh. Xung
quanh là đất đai canh tác, đồng cỏ, ao hồ, rừng và khu nhà ở của nông nô. - Mỗi lãnh chúa có một lãnh
địa riêng, toàn quyền cai quản như một ông vua nhỏ. - Hoạt động kinh tế trong
lãnh địa: Chủ yếu là nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp. Ngoài ra có
nghề thủ công: dệt vải, rèn đúc công cụ, vũ khí… b. Quan hệ xã hội - Lãnh chúa: là người
sở hữu nhiều ruộng đất. Họ không phải lao động mà vẫn sống một cuộc sống sung
sướng, xa hoa. - Nông nô: là người
thuê ruộng đất của lãnh chúa để cấy cầy, trồng trọt và nộp tô thuế rất nặng
cho lãnh chúa. => Đây là quan hệ
giữa lãnh chúa với nông nô (quan hệ gia cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột) |
3.
Sự ra đời của Thiên Chúa giáo |
|
a) Mục tiêu: Giúp HS biết được sự ra đời của Thiên Chúa giáo. b) Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tổ chức
cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và
hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện |
|
HĐ của thầy và trò |
HĐ của thầy và trò |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS đọc thông tin trong SGK
Trc .8 - GV chia nhóm lớp - Giao nhiệm vụ các nhóm: ? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến? ? Trình bày cuộc sống của
lãnh chúa và nông nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về quan hệ xã hội
phong kiến Tây Âu? - Thời gian: … phút B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK, suy
nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn,
hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm
học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. |
- Thời gian: Thế
kỉ I TCN - Địa điểm: Giu-đê
(Vùng Giê-ru-sa-lem) hiện nay thuộc Palestin (La Mã) - Nguồn gốc: tôn giáo của những người
nghèo khổ, bị áp bức. - Quá trình: + Khi mới ra đời, Thiên Chúa giáo bị đế quốc La Mã ngăn cản.
+ Đến thế kỉ thứ IV, Thiên
Chúa giáo được hoàng đế La Mã công nhận và có một vị trí vững chắc trong
xã hội. - Đứng đầu là Giáo hoàng –
người có quyền lực chính trị , ảnh hưởng đến sự cai trị của các vua. à Thiên Chúa giáo trở thành thế lực rất lớn về
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở Tây Âu. |
4.
Sự xuất hiện của các thành thị trung đại |
|
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của thành
thị thời trung đại. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho
HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và
hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện |
|
HĐ của thầy và trò |
Sản phẩm dự kiến |
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS đọc thông tin trong SGK
Tr.7 & Tr.8 - GV chia nhóm lớp - Giao nhiệm vụ các nhóm: ? Nguyên nhân, quá tình hình thành và ý nghĩa của thành thị Tây Âu thời
trung đại? - Thời gian: … phút B2: Thực hiện nhiệm vụ HS đọc SGK, suy
nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm. GV hướng dẫn,
hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm
trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của
nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi
nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm
học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần tiếp theo. |
- Thời gian: Cuối
thế kỉ XI - Nguyên nhân: do
nhu cầu trao đổi sản phẩm của thợ thủ công và buôn bán của thương nhân. - Quá trình hình thành:
Một số thợ thủ công thoát ra khỏi lãnh địa bằng cách bỏ trốn. Họ đến những
nơi có đông người qua lại để bán hàng và lập xưởng sản xuất. Các thị trấn nhỏ
bắt đầu xuất hiện, dần dần trở thành những thành phố lớn gọi là thành thị
trung đại. - Đặc điểm: có phố xá, bến
càng, rạp hát, nhà thờ… - Kinh tế chủ đạo: thủ công
nghiệp và thương nghiệp. - Ý nghĩa: + Thành thị mang lại không
khí tự do và nhu cầu mở mang tri thức cho mọi người (Các trường ĐH lớn ở Tây
Âu hình thành). |
|
|
|
|
|
|
|
|
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội
dung: HS suy nghĩ cá nhân
làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp
án |
D |
B |
C |
B |
D |
A |
d) Tổ
chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài
tập cho HS
Câu 1: Bộ tộc nào đưa đến sự diệt vong của
đế quốc La-mã?
A. Bộ tộc Lạc Việt B. Bộ tộc Tây
Âu
C. Bộ tộc người La-mã D. Bộ tộc người
Giéc-man
Câu 2: Lãnh địa phong kiến hình thành
vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ VII B. Thế kỉ
VIII
C. Thế kỉ IX D. Thế
kỉ X
Câu 3: Lãnh địa phong kiến thuộc quyền
cai quản của ai?
A. Nông nô B.
Nhà vua
C. Lãnh chúa D. Địa
chủ
Câu 4: Lãnh chúa ở Tây Âu sống cuộc sống
như thế nào?
A. Sống cực khổ B. Sống sung sướng, xa hoa
C. Làm thuê cho nhà vua D. Sống bình dân
Câu 5: Kinh tế chủ đạo của thành thị Tây
Âu thời trung đại là gì?
A. Nông nghiệp B. Thủ công
nghiệp
C. Thương nghiệp D. Thủ công
nghiệp và thương nghiệp
Câu 6: Kinh tế chủ đạo của lãnh địa
phong kiến Tây Âu thời trung đại là gì?
A. Nông nghiệp tự túc, tự cấp B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp
và thương nghiệp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của
HS.
HĐ
4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội
dung: GV giao nhiệm vụ, HS
thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của
ngôi làng, của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ
chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em
có nhận xét gì về Lãnh địa phong kiến và thành thị Tây âu thời trung đại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
...
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.khotailieuonthi247.com/