Từ khóa: Kế hoạch bài dạy toán 10 kết nối tri thức, Kế hoạch bài dạy toán 10, Giáo án toán 10, Giáo án toán 10 kết nối tri thức cả năm.
Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô Kế hoạch bài dạy toán 10 kết nối tri thức | Giáo án toán 10 kết nối tri thức cả năm.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: MỆNH ĐỀ
Thời gian thực hiện: 3 tiết (số tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
– Thiết lập và phát biểu được các mệnh đề
toán học (Y1), bao gồm: mệnh đề phủ định (Y2); mệnh đề đảo (Y3); mệnh đề tương
đương (Y4); mệnh đề có chứa kí hiệu ", $ (Y5); điều kiện cần,
điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ (Y6).
–
Xác định được tính đúng/sai của một mệnh đề toán học trong những trường hợp đơn
giản (Y7).
2. Năng lực:
Năng lực tư duy và lập luận Toán học (1); Năng lực giao tiếp Toán học (2); Năng
lực giải quyết vấn đề Toán học (3).
(1):
Biết xác định một
phát biểu có là mệnh đề, phủ định mệnh đề.
(2): Phát biểu lại mệnh đề sử dụng điều
kiện cần, điều kiện đủ.
(3): Phủ định một mệnh đề; xét tính
đúng sai của mệnh đề có chứa kí hiệu ", $.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ xem bài trước ở nhà. Trách nhiệm nêu các câu hỏi về vấn đề chưa hiểu.
II. Thiết bị dạy học
và học liệu
-
KHBD, SGK.
-
Máy chiếu, máy tính.
-
Bài tập xác định tính đúng sai của phát biểu: để củng cố khái niệm mệnh đề.
-
Bài tập củng cố cuối chủ đề; bài tập rèn thêm khi về nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. HĐ khởi động
- Mục tiêu:
Dẫn nhập vào bài học
-
Nội dung: Ý kiến của các em về phát
biểu “Tất cả loài chim đều biết bay.”
-
Sản phẩm: Câu trả lời của HS. HS nào
cho rằng sai phải đưa ra ví dụ chứng minh.
-
Tổ chức thực hiện:
+
Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu phát biểu và gọi học sinh trả lời (Phải có 2 câu
trả lời khác nhau)
+
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời theo cá nhân. Trường hợp cho rằng phát biểu sai
thì phải cho ví dụ minh họa. HS nêu một số loài chim nhưng không biết bay sau
đó GV chiếu hình ảnh minh họa về một số loài chim.
+
Báo cáo kết quả: Cá nhân nêu ý kiến. Phát biểu trên sai vì có những loài chim
không biết bay như đà điểu, chim cánh cụt,....
Từ
đó GV tổng kết “Phát biểu trên có từ “Tất cả” nghĩa là hết thảy các loài chim
nên nếu phát biểu trên đúng thì tất cả các loài đều chim phải biết bay nhưng thực
tế có những loài được gọi, xếp vào loài chim nhưng không biết bay. Vậy phát biểu
trên là sai. Những phát biểu có tính chất hoặc đúng hoặc sai được gọi là mệnh đề.
Vậy mệnh đề là gì? Nó có những tính chất gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
thêm về vấn đề đó.”
HĐ 1. Hình thành khái niệm “Mệnh đề.
Mệnh đề chứa biến” (7 phút)
A.
Mệnh đề
1. Mục tiêu: Y1, Y7, (1)
2. Tổ chức HĐ:
a)
GV chuyển giao nhiệm vụ: Đọc các câu phát biểu và yêu cầu HS xác định tính đúng
sai của mỗi câu:
P: " Việt Nam thuộc Châu Á”. Q: “2 + 3 = 6” R: “n chia
hết cho 4”
b) HS thực hiện nhiệm vụ: thảo luận với
bạn cùng bàn hoặc tự bản thân đưa ra nhận xét.
c) HS báo cáo kết quả: HS xung phong
phát biểu ý kiến.
3.
Sản phẩm học tập: P đúng, Q sai và R
không xác định được tính đúng sai của nó, phản biện cho phát biểu R: với
4.
Đánh giá: Qua câu trả lời của
hs và cách hs lập luận để xác định R không phải là mệnh đề. GV giới thiệu các
câu P và Q được gọi là mệnh đề, R không là mệnh đề. Đồng thời chốt kiến thức:
· Mệnh đề là 1 câu khẳng định hoặc chỉ
đúng, hoặc chỉ sai.
·
Mệnh
đề không thể vừa đúng, vừa sai.
·
Đặt
tên mệnh đề bằng chữ cái in hoa, nội dung mệnh đề bỏ vào cặp ngoặc kép. (Hướng
dẫn hs)
B. Mệnh đề chứa biến
Mục tiêu |
Tổ chức HĐ |
Sản phẩm học tập |
PA ĐG |
Y1, Y7, (1), |
GV từ mđ R dẫn vào nội dung mới HS trả lời theo cá nhân, thảo luận
với bạn cùng bàn |
HS nhận ra câu bên không phải là mệnh
đề. |
Qua câu trả lời của hs, gv biết được
mức độ hs hiểu bài |
Chuyển giao nhiệm vụ |
TH nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả |
Xét câu: “n chia hết cho 4”. Tìm vài
giá trị của n để câu trên là mệnh đề đúng, là mệnh đề sai? |
Kiểm tra với một số giá trị n cụ thể |
Với n là bội của 4 thì phát biểu đúng và n không là bội của 4 thì phát biểu là sai. |
· GV: Câu phát biểu này là mệnh đề chứa
biến. Một câu khẳng định chứa 1 hay nhiều biến mà giá trị đúng, sai của nó
phụ thuộc vào giá trị cụ thể của các biến đó gọi là mệnh đề chứa biến. Nâng Cao: Kết quả phép chia một số bất kì cho
4 có thể xãy ra các trường hợp nào? Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? Số
nguyên tố là số như thế nào? |
Đánh
giá hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm
hoàn thành nội dung, tại lớp học.
NỘI DUNG |
YÊU CẦU |
XÁC NHẬN |
|
Có |
Không |
||
Mệnh đề (1) |
Biết xác định được tính đúng – sai
của phát biểu. |
|
|
Biết đưa ra lí luận minh chứng phát
biểu R không xác định được tính đúng hay sai. |
|
|
|
Mệnh đề chứa biến (1) |
Đưa ra ví dụ cho giá trị n minh chứng
trường hợp phát biểu đó đúng – sai. |
|
|
Nhận ra được một số như thế nào thì
chia hết cho 4 và phát biểu đó là mệnh đề chứa biến. |
|
|
|
Nâng cao (2) |
Nhận ra được một số như thế nào thì
chia hết cho 2, 3, 5, 9; số nguyên tố |
|
|
Nhớ, phát biểu lại được các dấu hiệu
chia hết cho 2, 3, 5, 9 |
|
|
Luyện
tập cho HĐ thông qua Phiếu học tập (Slide trình chiếu)
Tùy theo tốc độ học sinh hiểu bài mà GV
đưa ra số lượng câu luyện tập. Các câu tô màu được đưa lên đầu.
Xét tính Đ-S của các phát biểu sau. Cho
biết phát biểu nào là mệnh đề, phát biểu nào là mệnh đề chứa biến.
Nội dung các phát biểu |
Đ-S |
MĐ
chứa biến |
Bạn có thích học
toán không? |
|
|
Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng
và có 1 cạnh bằng nhau. |
|
|
Một tam giác là
vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng 2 góc kia. |
|
|
Trong đường tròn hai dây bằng nhau căng 2 cung bằng nhau |
|
|
|
|
|
|
|
|
n là số nguyên lẻ |
|
|
ABCD là hình chữ
nhật |
|
|
ABCD là hình
bình hành |
|
|
x chia hết cho 6 |
|
|
Tam giác cân là
tam giác có hai cạnh bằng nhau. |
|
|
Nếu một tam giác
có một góc |
|
|
Nếu a chia hết
cho 9 thì a chia hết cho 3. |
|
|
Nếu |
|
|
17 là số nguyên
tố. |
|
|
Số |
|
|
Dơi không phải
là loài chim. |
|
|
Số 12 chia hết cho 3. |
|
|
Hà Nội là thủ đô
của Thái Lan. |
|
|
Việt nam là một
nước thuộc châu Á. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hôm nay trời đẹp
quá! |
|
|
HĐ
2. Phủ định của một mệnh đề (5 phút)
Mục tiêu |
Tổ chức HĐ |
Sản phẩm học tập |
Phương án đánh giá |
Y2 Y7, (1) |
Nêu vấn đề: Ánh cho rằng P: “San hô
là thực vật.”. Bạn Bông phản đối với ý kiến này và nói “San hô không phải là
thực vật.” |
“San hô không phải là thực vật”; “San
hô là động vật.” |
Câu trả lời của học sinh, lí luận để
đưa ra câu trả lời. |
Chuyển giao nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả |
Theo em ai nói đúng? Câu nói của Bông
và Ánh khác nhau chỗ nào? |
Cá nhân nêu ý kiến trên hiểu biết
hoặc trao đổi thêm với bạn cùng bàn. |
Cá nhân BC: Bông nói đúng. Bông thêm
từ “không phải” vào trước từ “là” |
GV
chốt kiến thức: Để bác bỏ, phủ
nhận ý kiến P: “San hô là thực vật” ta thêm vào hoặc bớt ra từ “không”,
“không phải” trước vị ngữ của P. P là phát biểu sai nên là mệnh đề.
Phát biểu của Bông là đúng nên là mệnh đề. Mệnh đề này phủ định lại mệnh đề
P, kí hiệu là |
||
Điền vào dấu ... trong phát biểu: Q
đúng thì |
GV chiếu câu hỏi HS trả lời theo cá nhân hoặc trao đổi
với bạn cùng bàn |
Q đúng thì |
Nâng
Cao: Phủ định các phát
biểu sau và xét tính đúng sai của nó: “Cá voi là loài cá.”, “ |
Qua câu trả lời của HS, GV nhận được phản
hồi mức độ tiếp thu bài, từ đó có hướng hỗ trợ trong trường hợp học sinh chưa
rõ.
HĐ
3. Mệnh đề kéo theo (7 phút)
Mục tiêu |
Tổ chức HĐ |
Sản phẩm học tập |
Phương án đánh giá |
Y6 Y7, (2) |
GV chiếu hình vẽ tam giác vuông, nêu
2 phát biểu P, Q, yêu cầu HS thực hiện yêu cầu. |
Nếu tam giác ABC là tam giác vuông
tại A thì tam giác ABC có |
Qua câu trả lời của HS Kiểm tra mức độ hiểu bài bằng việc
cho HS thực hiện phát biểu “Tam giác ABC cân có một góc bằng |
Chuyển giao nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả |
Cá nhân phát biểu |
Cá nhân trả lời |
XP trả lời |
GV
chốt: Cho mệnh đề P, Q,
ta gọi phát biểu dạng “Nếu P thì Q” là mệnh đề kéo theo. Kí hiệu (Tại sao đủ, tại sao cần, giả sử Mệnh đề |
||
Cho mệnh đề “Tam giác ABC cân có một
góc bằng |
Cá nhân trả lời |
XP trả lời |
Nâng
Cao: Phát biểu các mệnh
đề “ |
Đánh giá cuối nội dung học qua hình
thức BÀI TẬP, tại lớp học (2
câu), về nhà (các câu còn lại) (tùy theo đặc điểm tình hình của lớp mà yêu cầu
số lượng).
Tiêu
chí đánh đánh giá |
Xác định đúng thứ tự mđ P, mđ Q. |
NL GQVĐ |
Phát biểu đúng các mệnh đề theo yêu
cầu về cấu trúc, thứ tự. |
||
Biết bổ sung để hoàn chỉnh câu trong
mỗi mđ thành phần. |
NL GTTH |
|
Phát biểu trôi chảy, hoàn chỉnh mđ
theo yêu cầu. |
Bài 1.
Phát biểu các mệnh đề sau bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”,
“điều kiện đủ”.
a) Nếu một số tự nhiên có chữ số tận cùng là chữ số 5
thì nó chia hết cho 5.
b) Nếu
c)
Nếu một số tự nhiên chia hết cho 9 thì nó chia hết cho 3.
d) Nếu
e)
Nếu
f)
Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau.
g)
Nếu một tứ giác là hình bình hành thì nó có hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
h)
Nếu
i) Nếu
một hình thoi có hai đường chéo bằng nhau thì nó là hình vuông.
HĐ 4. Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương
đương (5 phút)
Mục tiêu |
Tổ chức HĐ |
Sản phẩm học tập |
Phương án đánh giá |
Y3 Y4 Y7 (2) |
HS đã phát biểu mệnh đề “Tam giác ABC
cân có một góc bằng YC HS phát biểu mệnh đề |
Nếu tam giác ABC là tam giác đều thì
tam giác ABC cân và có một góc bằng |
SP của HS |
Giới thiệu phát biểu “Tam giác đều là
tam giác cân có một góc bằng Nhận xét tính đúng sai của hai mệnh
đề vừa phát biểu? |
HS nhận ra cả hai mđ đều đúng. |
Nhận ra tính chất này đã được học từ
cấp 2. ĐG qua SP |
|
Biết được 2 mđ đều đúng. ĐG mức độ nhớ bài |
|||
Mệnh đề |
Chuyển giao nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả |
Nêu yêu câu hỏi, Gọi 2 hs TL |
Thảo luận trong cùng bàn |
Cá nhân |
GV
chốt: Nếu mệnh đề |
Luyện tập GV nêu bài tập và yêu cầu làm câu b
Để
giúp HS nhận ra
Đánh giá cuối nội dung từ bài luyện tập trên, qua câu trả lời
của HS, GV nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh, từ đó HD thêm.
HĐ 5. Kí hiệu ", $
(7 phút)
Mục tiêu |
Tổ chức HĐ |
Sản phẩm học tập |
Phương án đánh giá |
|
||
Y5 Y7 (2) (3) |
Nhắc lại đầu bài ta có câu phát biểu
“Tất cả các loài chim đều biết bay.”. Cụm từ “Tất cả” trong toán học được
biểu thị bằng kí hiệu Mệnh đề A: “Bình phương của mọi số
thực đều không âm.” có thể viết như sau “ Yêu cầu hs thực hành với mệnh đề B:
“Mọi số nguyên cộng 1 đều lớn hơn chính nó” . XĐ tính Đ-S của mđ B. |
A là mđ Đ. B: “ |
Hs biết làm tương tự VD; biết chuyển
ngôn ngữ giao tiếp thành ngôn ngữ toán. ĐG sp học tập. |
|
||
Mệnh đề C: “Có một số nguyên mà bình
phương của nó bằng chính nó.” Có thể viết lại như sau “ Yêu cầu hs áp dụng với mệnh đề D: “Có
một số chia hết cho 2 và 6 nhưng không chia hết cho 12”. XĐ tính Đ-S của mđ
D. Cho VD. Xét tính Đ-S của mđ D. |
D: “ VD số 6 chia hết cho cả
2 và 6 nhưng không chia hết cho 12 |
ĐG qua câu trả lời của hs. ĐG mức độ hiểu sâu và rộng qua việc
tìm ra VD. |
|
|||
|
GV giới thiệu mệnh đề phủ định của A
và C là Phủ định mđ B và D. Xét tính Đ-S của |
|
HS biết chuyển ngôn ngữ toán thành ngôn
ngữ giao tiếp cho trôi chảy. |
|
||
GV chốt: Mệnh đề “ Mệnh đề “ |
|
|||||
Chuyển giao nhiệm vụ |
Thực hiện nhiệm vụ |
Báo cáo kết quả |
||||
HS thảo luận với bạn cùng bàn. Gọi hs trả lời câu hỏi, yêu cầu và hs
khác nhận xét. |
Viết ra kết quả, trao đổi với bạn, XP
trả lời. |
Cá nhân bc sp Tập thể còn lại theo dõi và bổ sung
để hoàn chỉnh kiến thức. |
||||
Đánh giá cuối nội dung học qua hình
thức BÀI TẬP, tại lớp học (2
câu), về nhà (các câu còn lại) (tùy theo đặc điểm tình hình của lớp mà yêu cầu
số lượng).
Tiêu
chí đánh đánh giá cho Bài tập |
Hiểu, đọc được cách các kí hiệu toán
học. |
NL GTTH |
Dùng ngôn ngữ thông thường để diễn tả
mệnh đề toán học. |
||
Xác định đúng tính chất Đ-S của mỗi
mđ. |
NL GQVĐ |
|
Lập được mđ phủ định, tìm được VD để
chứng minh tính Đ-S của mđ. |
Các
mục NC là phần mở rộng, nâng cao cho
những lớp, học sinh có năng lực học giỏi toán rèn thêm khi về nhà.
HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ
ĐỀ THEO HÌNH THỨC
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
Thời gian làm bài: 15 phút. Địa điểm
làm bài: tại lớp. Đối tượng: cả lớp.
Nếu hs được dùng điện thoại thì dùng
Nearpod, Khoot để tổ chức kiểm tra.
Câu
1. Câu nào sau đây là
một mệnh đề?
A. Bạn học trường nào? B.
Số 12 là số chẵn. C. Hoa hồng đẹp quá! D. Học Toán rất vui!
Câu
2. Câu nào sau đây là
một mệnh đề?
A. 151 là số chẵn phải không? B.
Số 27 là số lẻ. C.
Câu
3. Câu nào sau đây là
mệnh đề?
(I)
A. Chỉ (I) và (II) B. Chỉ (I)
và (III) C. Chỉ (II) và (III) D.
Cả (I), (II) và (III)
Câu
4. Tìm
A.
Câu
5. Trong các mệnh đề
sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai?
A.
Câu
6. Trong các mệnh đề
sau, mệnh đề nào đúng?
A.
Câu
7. Với giá trị nào của
biến
A.
Câu
8. Trong các mệnh đề
sau, mệnh đề nào sai?
A. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi
nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.
B. Một tam giác đều khi và chỉ khi nó có
2 đường trung tuyến bằng nhau và 1 góc bằng
C. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi
chúng có diện tích bằng nhau.
D. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ
khi nó có 3 góc vuông.
Câu
9. Trong các mệnh đề
sau, mệnh đề nào có mệnh đề đảo sai?
A. Tam giác ABC cân thì tam giác đó có 2 cạnh bằng nhau.
B. Số tự nhiên
C. Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì AB
song song với CD.
D. Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì
Câu
10. Cho hai mệnh đề A và B.
Xét các câu sau:
(I) Nếu A đúng và B đúng thì mệnh
đề
(II) Nếu A đúng và B sai thì mệnh
đề
(III) Nếu A sai và B đúng thì mệnh
đề
(IV) Nếu A sai và B sai thì mệnh đề
Trong các câu trên, câu nào sai?
A. (I) B. (II) C. (III) D. (IV)
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
B |
D |
C |
C |
C |
D |
C |
C |
B |
Nguồn: ST và chia sẻ miễn phí đến thầy cô trong cả nước.