Kế hoạch giáo dục của giáo viên môn học phân môn lịch sử lớp 7 Kết nối tri thức năm học 2022 - 2023 file word
TRƯỜNG THCS TỔ: KHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH
GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN MÔN HỌC PHÂN MÔN LỊCH
SỬ LỚP 7
NĂM HỌC 2022 - 2023
I. PHẦN CHUNG
1. Họ và tên giáo viên:
2. Trình độ chuyên môn: Đại học
3. Danh hiệu chuyên
môn: Giáo viên
4. Nhiệm vụ được phân
công:
- Dạy học môn Lịch
sử;
- Dạy học tăng cường:
Không
- Hoạt động GD bắt
buộc (HĐTN,HN): Nội dung:KHÔNG
- Kiêm nhiệm:
II. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
1. Kế hoạch dạy học môn học theo quy định
(Chương trình dạy học chính khóa)
Tuần |
Sô TPP |
Bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
Điều chỉnh |
Chương 1. Tây Âu từ thế kỉ
V đến nửa đầu thế kỉ XVI |
|
||||
1 2 |
1 2 3 |
Bài 1. Quá trình hình
thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu |
3 |
1. Về kiên thức - Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình
hình thành xã hội phong kiến ở Tầy Âu. - Trình bày
được đặc điểm của lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến
Tầy Âu. - Mô tả được
sơ lược sự ra đời của Thiên Chúa giáo. - Phân tích được vai trò của thành thị trung đại. 2. Về năng lực - Khai thác và sử dụng được những thông tin cơ bản
của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. - Tìm kiếm,
SƯU tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực
hành, vận dụng. 3. Về phẩm
chất Trân trọng những giá trị văn hoá của thời trung đại: Thiên Chúa giáo,
những thành thị Tây Âu, những trường đại học lâu đời... |
|
2 3 |
4 5 6 |
CHỦ ĐỀ: Các cuộc đại phát
kiến địa lý |
2 |
1.
Kiến thức: + Nguyên nhân và điều kiện của các cuộc
phát kiến địa lý + Các cuộc phát kiến lớn về địa lý cuối
thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI. + Hệ quả của các cuộc phát kiến lớn về
địa lý. 2.
Năng lực - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác
các tư liệu, tranh ảnh để nắm nội dung bài học - Năng lực nhận thức tư duy lịch sử + Lí giải được những nguyên nhân và điều
kiện dẫn tới các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI. + Mô tả được những phát
kiến địa lí lớn của người Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. - Năng lực vận dụng
kiến thức kỉ năng Đánh giá được hệ quả của các cuộc phát kiến
địa lí đối với nhân loại. Phân tích được mối liên hệ, ảnh hưởng, tác động
giữa các sự kiện lịch sử với nhau -
Năng lực chung:
năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học. 3. Phẩm chất
Có ý thức khâm phục sự dũng cảm của các nhà hàng hải
và sự quyết tâm chinh phục cái mới |
|
4 |
7 8 |
Bài 2 Các cuộc phát kiến
địa lý và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu |
1 |
1. Về kiên thức - Sử dụng
lược đổ hoặc bản đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số
cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. - Trình bày được sự nảy sinh phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Xác định được những biến đổi chính trong xã hội
Tây Âu. 2. Về năng lực - Kĩ năng chỉ lược đổ, đọc thông tin trên lược đồ,
trình bày trên lược đồ về những nội dung chính của phần hoặc của bài. - Khai thác và sử dụng được một số thông tin của một
số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. - Tìm kiếm,
SƯU tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực
hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất Khâm phục tấm
gương làm việc khoa học, tinh thần quả cảm, hi sinh của các nhà hàng hải thời
trung đại, trân trọng những giá trị họ để lại cho thời đại. |
|
5 6 |
9 10 11 |
Bài 3. Phong trào Văn hoá
Phục hưng và Cải cách tôn giáo |
3 |
1. Về kiên thức - Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế
- xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong
trào Văn hoá Phục hưng. - Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào
Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu. - Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào
Cải cách tôn giáo. - Mô tả khái quát được nội dung cơ bản và tác động
của các cuộc Cải cách tôn giáo đổi với xã hội Tây Âu. 2. Về năng lực - Khai thác và sử dụng được một số
thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV - Tìm kiếm,
sưu tẩm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực
hành, vận dụng 3. Về phẩm
chất Khâm phục, ngưỡng mộ sự lao động nghệ thuật và sáng tạo của các nhà văn
hoá thời Phục hưng. |
|
Chương II. Trung Quốc và Ấn Độ thời Trung đại |
|||||
7 8 |
12 13 14 15 |
Bài 4. Trung Quốc từ thế
kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX |
4 |
1. Về kiên thức - Lập được sơ đổ tiến trình phát triển của Trung
Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tổng, Nguyên, Minh,
Thanh). - Nêu được
những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Mô tả được
sự phát triển kinh tế dưới thời Minh - Thanh. - Giới thiệu
và nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế ki VII
đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, Sử học, kiến trúc,). 2. Về năng lực - Khai thác
và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự
hướng dẫn của GV. - Rèn luyện
kĩ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kĩ năng so sánh, đánh giá, hợp tác. - Biết lập trục thòi gian bảng niên biểu vế các
triều đại Trung Quốc. - Bước đầu biết vận dụng phương pháp lịch sử để phân
tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những
thành tựu văn hoá. 3. Về phẩm
chất Giúp HS hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở
phương Đông, đồng thời là một nước láng giềng gần gũi của Việt Nam, có ảnh
hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển lịch sử Việt Nam |
|
8 |
16 |
Ôn tập |
1 |
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học. - Rèn khả năng phân tích, tổng hợp. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. - Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí
thông tin - Năng lực chuyên biệt: + Xác định mối liên hệ, tác động giữa các
sự kiện, hiện tượng + So sánh, phân tích, khái quát hóa nhận xét, đánh
giá |
|
9 |
17 |
Kiểm tra |
1 |
1. Kiến thức: - Xác định được thời gian hình thành, phát triển và
suy yếu của xã hội phong kiến châu Âu và Phương Đông -Trình bày được những đặc trưng về kinh tế, chính
trị, xã hội cũng như những thành tựu văn hóa tiêu biểu của chế độ phong kiến - Phân tích được sự thịnh vượng của các quốc gia
phong kiến 2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề, đóng vai 3. Phẩm chất:
Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm
tra. |
|
9 10 11 12 |
18 19 20 21 |
Bài 5. Ấn Độ từ thế kỉ IV
đến giữa thế kỉ XIX |
4 |
1. Về kiến thức - Nêu được nét chính về điều kiện tự nhiên của Ấn
Độ. - Trình bày khái quát được sự ra đời và tình hình
chính trị, kinh tế, xã hội của Ấn Độ dưới thời các vương triều Gúp-ta, Đê-li
và Mô-gôn. - Giới thiệu
và nhận xét được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Ấn Độ từ thế (Dẫn
theo Những mẩu chuyện lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc, Tập 1, NXB Thanh
niên, Hà Nội, 1968, tr. 113 - 118) kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX. 2. Về năng
lực - Khai thác
và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự
hướng dẫn của GV. - Tìm kiếm,
sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực
hành, vận dụng. - Rèn luyện
kĩ năng miêu tả tranh ảnh lịch sử, kĩ năng so sánh, đánh giá, hợp tác. 3. Về phẩm chất Trân trọng những di sản của nền văn
minh Ân Độ để lại cho nhân loại. Liên hệ được ảnh hưởng của văn hoá Ân Độ đến
Việt Nam. |
|
Chương III. Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa
đầu thế kỉ XVI |
|||||
13 14 |
22 23 |
Bài 6. Các vương quốc
phong kiến Đông Nam Á ( từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thê kỉ XVI |
2 |
1. Về kiến thức - Mô tả được
quá trình hình thành, phát triển ban đầu của các quốc gia Đông Nam Á từ nửa
sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. - Giới thiệu
và nhận xét được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau
thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI. 2. Về năng lực - Đọc và chỉ
được ra tên các vương quốc phong kiến trên lược đồ. - Lập được
trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển
của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu
thế kỉ XVI. - Khai thác
và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự
hướng dẫn của GV. 3. Về phẩm
chất Tự hào về khu vực Đông Nam Á ngày càng kết nối chặt chẽ trong nhiều thế
kỉ, tạo nền tảng vững chắc để hoà nhập vào sự phát triển của thế giới hiện
nay. |
|
15 |
24 |
Bài 7. Vương Quốc Lào |
1 |
1. Về kiến thức - Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của
Vương quốc Lào. - Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương quốc Lào
thời Lan Xang. - Nêu được
một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Lào. 2. Về năng lực - Lập được trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về
quá trình hình thành và phát triển của Vương quốc Lào. - Khai thác
và sử dụng được thông tin trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Về phẩm chất - Nhận thức
được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lâu đời
của các dần tộc ở Đông Nam Á. - Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết
giữa Việt Nam với Là |
|
16 |
25 |
Bài 8 Vương Quốc Cam pu
chia |
1 |
1. Về kiến thức - Mô tả được quá trình hình thành và phát triển của
Vương quốc Cam-pu-chia. - Nhận biết và đánh giá được sự phát triển của Vương
quốc Cam-pu-chia thời Ăng-co. - Nêu được
một số nét tiêu biểu về văn hoá của Vương quốc Cam-pu-chia. 2. Về năng lực - Lập được
trục thời gian các sự kiện tiêu biểu về quá trình hình thành và phát triển
của Vương quốc Cam-pu-chia. - Khai thác
và sử dụng được thông tin trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV. 3. Về phẩm chất - Nhận thức
được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng và sự gắn bó lầu đời
của các dân tộc ở Đông Nam Á. - Trân trọng, giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa
Việt Nam với Cam-pu-chia. |
|
17 |
26 |
Ôn tập |
1 |
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học. - Rèn khả năng phân tích, tổng hợp. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. - Năng lực chung: Trình bày, đọc và xử lí
thông tin - Năng lực chuyên biệt: + Xác định mối liên hệ, tác động giữa các
sự kiện, hiện tượng + So sánh, phân tích, khái quát hóa nhận
xét, đánh giá |
|
18 |
27 |
Kiểm tra cuối kỳ I |
1 |
1. Kiến thức: - Xác định được thời gian hình thành, phát triển và
suy yếu của xã hội phong kiến -Trình bày được những đặc trưng về kinh tế, chính
trị, xã hội cũng như những thành tựu văn hóa tiêu biểu của chế độ phong kiến - Phân tích được sự thịnh vượng của các quốc gia
phong kiến 2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề, đóng vai 3. Phẩm chất:
Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm
tra. |
|
Chương IV Đất nước dưới thời các vương triều Ngô-
Đinh- Tiền Lê ( 939-1009) |
|||||
19 |
28 29 |
Bài 9. Đất nước buổi đầu
độc lập |
2 |
1. Về kiến thức - Nêu được những nét chính về tổ chức chính quyền,
đời sống xã hội và văn hoá dưới thời Ngô Quyền. - Trình bày
được công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh. 2. Về năng
lực - Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn
luyện năng lực tìm hiểu lịch sử. - Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về
một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của
dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dần. |
|
20 |
30 31 |
Bài 10. Đại Cồ Việt thời
Đinh và Tiền Lê (968- 1009) |
2 |
1. Về kiến thức - Giới thiệu được những nét chính về tổ chức chính
quyển thời Đinh - Tiền Lê. - Mô tả được
cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981. - Nhận biết
được đời sống xã hội, văn hoá thời Đinh - Tiền Lê. 2. Về năng
lực - Biết sưu
tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực
tìm hiểu lịch sử. - Biết trình
bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng
lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất Giáo dục ý thức độc lập dân tộc,
thống nhất đất nước. |
|
Chương V. Đại Việt thời Lý- Trần – Hồ |
|||||
21 |
32 33 |
Bài 11. Nhà Lý xây dựng và
phát triển nước Đại Việt |
2 |
1. Về kiến thức - Trình bày được những nét chính về thành lập nhà
Lý. - Đánh giá được ý nghĩa của sự kiện dời đô ra Đại La
của Lý Công Uẩn. - Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế,
xã hội, văn hoá, tôn giáo thời Lý. - Giới thiệu
được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục. 2. Về năng lực - Biết sưu
tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập lịch sử, rèn luyện năng lực
tìm hiểu lịch sử. - Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về
một vấn đê' lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất - Lòng tự hào dân tộc. - Ý thức chấp
hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quố |
|
22 |
34 |
Bài 12. Cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Tống |
1 |
1. Về kiên thức - Đánh giá được những nét độc đáo trong cuộc kháng
chiến chống Tống (1075 - 1077). - Đánh giá được vai trò của Lý Thường Kiệt trong
cuộc kháng chiến chống Tống. 2. Về năng lực - Rèn luyện
kĩ năng quan sát và sử dụng bản đổ trong khi học và trả lời câu hỏi. - Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về
một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm
chất Giáo dục tinh
thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược. |
|
23 |
35 36 37 |
Bài 13. Đại Việt thời Trần |
3 |
1. Về kiến thức - Mô tả được sự thành lập nhà Trần. - Trình bày được những nét chính về tình hình chính
trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, tôn giáo thời Trần. - Nêu được
những thành tựu chủ yếu về văn hoá của Đại Việt thời Trần. 2. Về năng Ịực - Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong
học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử. - Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận
vê' một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất
chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước. - Giáo dục
lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống
dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho HS. |
|
24 25 |
38 39 40 |
Bài 14. Ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông Nguyên |
3 |
1. Về kiến thức - Lập được sơ đồ diễn biến chính của ba lần kháng
chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - Phân tích
được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xầm lược Mông - Nguyên, nhận thức được sầu sắc tinh thần đoàn kết
và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân và dân Đại Việt. - Đánh giá
được vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần
Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông, ... 2. Về năng lực - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử
dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi. - Biết trình
bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng
lực nhận thức và tư duy lịch sử. - Biết phân tích, so sánh, đối chiếu diễn biến giữa
ba lần kháng chiến. 3. Về phẩm chất Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập
dân tộc trước nguy cơ bị xầm lược |
|
26 |
41 42 |
Bài 15 Nước Đại Ngu thời
Hồ (1400- 1407) |
2 |
1. Về kiên thức - Trình bày được sự ra đời của nhà Hồ. - Giới thiệu
được một số nội dung chủ yếu và tác động của cải cách Hổ Quý Ly đối với xã
hội thời nhà Hổ. - Mô tả được
những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hổ và giải thích
được nguyên nhân thất bại. 2. Về năng lực - Biết sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm
hiểu vể nước Đại Ngu thời Hổ. - Vận dụng hiểu biết về nước Đại Ngu thời Hổ để giới
thiệu về đất nước, con người Việt Nam. 3. Về phẩm
chất -T ự hào và trân trọng về những giá trị của lịch sử
dân tộc, bồi đắp lòng yêu nước. - Có trách
nhiệm gìn giữ, phát huy và quảng bá lịch sử văn hoá Việt Nam. |
|
26 |
43 |
Ôn tâp |
1 |
1. Kiến thức - Củng cố những kiến thức cơ bản về phần lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến thế
kỷ XIV. - Các thành tựu cơ bản về kinh tế, văn
hóa của Việt Nam 2. Năng lực: - Quan sát lược đồ, bản đồ, tranh ảnh,
tái hiện kiến thức lịch sử - Phân tích , đánh giá các sự kiện đã
học. - Lập bảng thống kê, tổng hợp các kiến
thức cơ bản. - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự
học; giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh biết trân trọng những
thành tựu văn hóa của nhân loại cũng như của cha ông ta. - Nâng cao lòng tự hào dân tộc cho học sinh. |
|
27 |
44 |
Kiểm tra giữa kỳ II |
1 |
1. Kiến thức: Ghi nhớ được tên, một số mốc lịch sử chính, sự kiện
lịch sử chính, nhân vật lịch sử tiêu biểu của thời Lý - Ghi nhớ được một số mốc sự kiện, thành tựu quan
trọng thời Trần Giải thích được sự phát triển, ý nghĩa của một số
thành tựu tiêu biểu của thời Lý. Trình bày được nguyên nhân thắng lợi; ý nghĩa, tác
dụng một số nghệ thuật quân sự thời Trần Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch
sử cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm của nhà Trần Đánh giá được vai trò của các cá nhân lịch sử trong
cuộc kháng chiến, nghệ thuật quân sự trong các cuộc kháng chiến 2. Năng lực: rèn luyện kĩ năng nêu và đánh giá vấn đề 3. Phẩm chất:
Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm
tra. |
|
Chương VI Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Le Sơ
( 1418-1527) |
|||||
27 28 |
45 46 |
Bài 16. Khởi nghĩa Lam Sợn |
2 |
1. vể kiến thức - Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc
lchởi nghĩa Lam Sơn. - Giải thích
được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Nêu được ý
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Đánh giá
được vai trò của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
như: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích, ... 2. Về năng lực - Biết sưu
tầm và sử dụng tư liệu lịch s ử để tìm hiểu vể khởi nghĩa Lam Sơn. - Vận dụng
hiểu biết về khởi nghĩa Lam Sơn để thuyết trình về chiến lược chiến tranh
nhân dân trong lịch sử dân tộc 3. Về phẩm
chất - Tự hào và trân trọng về truyền thống đánh giặc cứu
nước để bảo vệ nền độc lập dân tộc, bổi đắp lòng yêu nước. - Có trách
nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống lịch sử văn hoá tốt đẹp của dần tộc. |
|
29 30 31 |
47 48 49 |
Bài 17. Đại Việt thời Lê
Sơ |
3 |
1. Về kiên thức - Mô tả được
sự thành lập nhà Lê sơ. - Nhận biết
được tình hình kinh tế - xã hội thời Lê sơ. - Giới thiệu được sự phát triển văn hoá và giáo dục
và một số danh nhân tiêu biểu thời Lê sơ. 2. Về năng
Ịực - Biết sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về Vương triều Lê
sơ. - Vận dụng
hiểu biết vế những thành tựu của Vương triều Lê sơ để giới thiệu về đất nước,
con người Việt Nam. 3. Về phẩm chất - Tự hào và
trần trọng về những giá trị lịch sử văn hoá của dân tộc, bổi đắp lòng yêu
nước. - Có trách nhiệm gìn giữ, phát huy và quảng bá lịch sử văn hoá Việt
Nam. |
|
Chương 7 Vùng đât phía Nam
Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI |
|||||
32 33 |
50 51 |
Bài 18. Vương quốc Chăm pa
và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI |
2 |
1. Về kiến thức - Nêu được
những diễn biến cơ bản về chính trị của Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ
từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. - Trình bày
được những nét chính về kinh tế, văn hoá của Vương quốc Chăm-pa, vùng đất Nam
Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI. 2. Về năng lực - Biết sưu tẩm, khai thác tư liệu, kênh hình trong
học tập lịch sử, rèn luyện năng lực tìm hiểu lịch sử. - Biết trình
bày, suy luận, phản biện, tranh luận vế một vấn đề lịch sử, rèn luyện năng
lực nhận thức và tư duy lịch sử. 3. Về phẩm chất Bổi dưỡng
tinh thần quý trọng, có ý thức bảo vệ đối với những thành tựu và di sản văn
hoá của Chăm-pa, của cư dần sinh sống ở vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu
thế kỉ XVI để lại. E l CHUẨN |
|
34 |
52 |
Ôn tập |
1 |
1. Về kiến thức -Hệ thống hoá kiến thức, khắc sâu những
kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X- XVI 2.Năng lực: Rèn luyện kỹ năng lập bảng biểu và nhận
xét sự kiện, nhân vật tiêu biểu thông qua xác định các tiêu chí. Thông qua cách học này GV kích thích
sự tìm tòi sáng tạo của HS nhất là đối với các tư liệu lịch sử. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực |
|
35 |
53 |
Kiểm tra cuối kỳ II |
1 |
1.Về kiến thức: - Nhận biết được các mốc thời gian, tình
hình đất nước thời Lê - Trình bày được các trận đánh trong khởi
nghĩa Lam Sơn - Trình bày được những nét chính về kinh
tế, văn hoá của Vương quốc Chăm-pa, vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu
thế kỉ XVI - Đánh giá lý giải được một vấn đề 2. Năng lực: - Rèn luyện cho học
sinh các kĩ năng trình bày, viết bài, thực hành bài tập, vận dụng kiến
thức... 3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu
nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước. |
|
2. Kế hoạch tổ chức các hoạt động GD
KHÔNG
III. KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Khối |
Bài kiểm tra,
đánh giá |
Thời gian (1) |
Thời điểm (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hình thức (4) |
6 |
Giữa HK 1 |
45 phút |
Tuần 9 |
|
Viết trên giấy |
|
Cuối HK1 |
45 phút |
Tuần 18 |
|
Viết trên giấy |
|
Giữa HK2 |
45 phút |
Tuần 27 |
|
Viết trên giấy |
|
Cuối HK2 |
45 phút |
Tuần 35 |
|
Viết trên giấy |
IV. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
Không V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ 1. Tổ trưởng chuyên môn: Không 2. Ban giám hiệu: không TỔ TRƯỞNG |
|
Nghĩa Bình, ngày 3 tháng 8 năm 2022 GIÁO VIÊN |
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.khotailieuonthi247.com/