Chia sẻ đến quý thầy cô link tải giáo án Địa lí 10 chương trình 2018 sách Chân trời sáng tạo
Link tải file word đầy đủ ở cuối trang.
MỞ ĐẦU MÔN ĐỊA LÍ VỚI ĐỊNH HƯỚNG
NGHỀ NGHIỆP
(Thời gian thực hiện: 1
tiết)
1. Về kiến thức
- Khái
quát được đặc điểm cơ bản của môn Địa lí.
- Xác
định được vai trò của môn Địa lí đối với đời sống.
- Xác
định được những ngành nghề có liên quan đến kiến thiíc địa lí.
2. Về năng lực
- Năng
lực chung: giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, tự chủ và tự học.
- Năng
lực chuyên biệt: năng lực nhận thức khoa học Địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng
kiến thức và kĩ năng địa lí đa học.
3. Về phẩm chất
- Chăm
chỉ học tập và lĩnh
hội về kiến thức, kĩ năng, năng lực học tập môn Địa lí.
- Khơi
dậy cho HS niềm đam mê tìm hiểu các định hướng nghề nghiệp liên quan đến môn Địa
lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU
1.
Thiết bị: máy
tính, máy chiếu (nếu có).
2.
Học liệu: SGK Địa lí 10, hình ảnh, phiếu
học tập (nếu có).
Dẫn
dắt vào bài học mới.
Trò
chơi “Ý kiến của em về Địa lí lớp
10”.
Đáp
án của HS.
- Bước
1: GV cho HS chuẩn bị trả lời 3 câu hỏi sau và ghi vào một mẫu giấy nhỏ (trên mẫu
giấy có tên HS):
+
Nêu một đặc điểm làm cho môn Địa lí khác biệt so với các môn học khác trong nhà
trường Trung học phổ thông.
+
Cho biết một vai trò của môn Địa lí trong đời sống của chúng ta. Vì sao chúng
ta phải học môn Địa lí?
+
Kể tên một nghề nghiệp cần đến kiến thức của môn Địa lí trong xã hội hiện nay.
-
Bước 2: HS ghi nhanh câu
trả lời vào giấy và nộp cho GV.
-
Bước 3: GV bốc thăm HS
trình bày, các HS khác bổ sung.
-
Bước 4: GV nhận xét, dẫn
dắt vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức mới
2.1.
Hoạt động 2.1: Tim
hiểu đặc điểm co bản của môn Địa lí ở cấpTrung học phổ thông
1. Mục tiêu
Trình
bày được đặc điểm co bản của môn Địa lí.
HS
dựa vào thông tin trong SGK, để trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm co bản của mô Địa
lí ở cấpTrung học phổ thông.
Câu
trả lời cua HS về đặc điểm co bản của môn Địa lí.
-
Bước 1: Các nhóm hoàn
thành bảng sau:
-
|
Bước 2: HS trao đói với nhau để hoàn thành
bảng về đặc điểm co bản của môn Địa
lí.
-
Bước 3: Đại diện HS trình
bày, các HS khác bổ sung.
-
Bước 4: GV đánh giá sản
phẩm học tạp của HS.
2.2.
Hoạt động 2.2: Tìm
hiểu vai trò của môn Địa lí đối với đời sống
a. Mục tiêu
Trình
bày vai trò của mon Địa h đối với đời sống.
HS
dựa vào nội dung trong SGKđểtrả lời câu hỏi: Môn Địa lí có vai trò như thế nào
đội với đời sống? Vì sao chúng ta phải học môn Địa lí?
Câu
trả lời của HS.
-
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV
sử dụng phưong pháp “Nêu
vấn đề” nhằm kích thíc động co học
tập và khả năng tư duy của HS về cau hỏi ở mục b.
-
Bước 2: HS thảo luận theo
nhóm những câu hỏi GV đặt ra.
-
Bước 3: Đại diện các nhóm
trả lời, các HS còn lại góp ý, bổ sung.
-
Bước 4: GV nhận xét và
chuẩn kiến thưc.
2.3.
Hoạt động 2.3: Tim
hiểu về định hướng nghề nghiệp liên quan đến kiến thúc địa lí
a. Mục
tiêu: trình bày những ngành nghề có liên quan đến
kiến thức địa lí.
b. Nội dung:
HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: Trong xã hội nước ta hiện nay, có những nghề
nghiệp nào cần đến kiến thức của môn Địa lí? Khi học môn Địa lí ở cấp Trung học
cơ sở, kiến thức trong các bài học giúp em chọn lựa nghề nghiệp nào cho tương
lai?
Hoặc
sử dụng câu hỏi trong SGK: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản
thân, em hãy trao đổi với các bạn và trình bày trước lớp những nội dung theo gợi
ý sau đây:
- Những
ngành nghề nào có liên quan đến kiến thức địa lí? Cho ví dụ chứng minh.
- Môn
Địa lí góp phần định hướng nghề nghiệp cho HS Trung học phổ thông như thê nào?
c.
Sản phẩm:
câu trả lời của HS về những nghề nghiệp cần đến kiến thức của môn Địa lí.
- Bước
1: GV sử dụng phương pháp “Nêu
vấn đề” nhằm kích thích động cơ
học tập và khả năng tư duy của HS về câu hỏi ở mục b.
- Bước 2: HS thảo luận theo
nhóm những câu hỏi GV đặt ra bằng kĩ thuật “Khăn
trải bàn” hoặc kĩ thuật “Phòng tranh”.
- Bước 3: Đại diện các nhóm
trả lời, các nhóm còn lại góp ý, bổ sung.
- Bước 4: GV nhận xét và
chuẩn kiến thức.
3. Hoạt
động 3: Luyện tập
Củng
cố lại kiến thức đã học về: Vai trò của môn Địa lí đối với đời sống; những
ngành nghề có liên quan đến kiển thức địa lí.
HStrả
lời câu hỏi luyện tập trong SGK: Em hãy vẽ sơ đó thể hiện vai trò của môn Địa
lí đối với đời sống hoặc việc định hướng nghề nghiệp của HS.
Thông
tin phản hổi câu hỏi luyện tập.
- Bước
1: HS đọc yêu cầu câu hói luyện tập trong SGK.
- Bước
2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Bước
3: Đại diện HS trả lời câu hỏi.
- Bước
4: GV nhận xét, đánh giá.
a. Mục
tiêu
Rèn
luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin.
b.
Nội dung:
HS trả lời câu hỏi vận dụng trong SGK.
- Bước
1: HS đọc yêu cầu câu hỏi vận dụng trong SGK.
- Bước
2: HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Bước
3: HS hoàn thành câu trá lời vào giấy
- Bước
4: GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh.
CHƯƠNG 1. SỬ DỤNG BẰN ĐỒ
Bài
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIÊU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN
ĐỒ
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
1. Về kiến thức
Phân
biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đổ: kí hiệu,
đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đồ - biểu đổ.
2. Về năng lực
-
Năng lực chung: giao tiếp
và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, tự chủ và tự học.
-
Năng lực chuyên biệt:
năng lực nhận thức
khoa học Địa lí, tìm hiểu địa lí,
vận dụng kiến thức
và kĩ năng địa lí đã
học.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ, có tinh thần tự học, nhiệt
tình tham gia hoạt động thảo luận nhóm, hoà nhập và giúp đỡ mọi nguời trong quá
trình học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU
1.
Thiết bị: máy
tính, máy chiếu (nếu có),...
2.
Học liệu: SGKĐịa
lí 10, mọt số loại bàn đổ có phương pháp biểu hiện khác nhau,...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HS biết được một số phương pháp chủ yếu
để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
HS đọc nhanh các đề mục trong SGK kết
hợp hiểu biết của bản thân, kể tên ít nhất 5 phương pháp biểu hiện các đối tượng
địa lí trên bản đổ.
HS kể tên được 5 phương pháp sau: kí
hiệu, đường chuyển động, chấm điểm, khoanh vùng, bản đổ - biểu đổ.
- Bước
1: GV đặt câu hỏi: Để biểu hiện các đối tượng địa lí tự nhiên, kinh tế - xã hội
trên bản đồ, người ta sử dụng những phương pháp nào?
- Bước
2: HS đọc nhanh nội dung trong SGK.
- Bước
3: HS trình bày các phương pháp biểu hiện.
- Bước
4: GV dan dắt vào bài mới.
2.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục
tiêu
- Phân
biệt được một số phương pháp biếu hiện các đối tượng địa lí trên bản đổ.
- Hiểu
được cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên hình 1.2,1.3,1.4,1.5,1.6.
HS
đọc SGK, kết hợp quan sát các hình 1.2,1.3,1.4,1.5,1.6, thảo luận nhóm để hoàn
thành sơ đổ tư duy tóm tắt về phương pháp mà nhóm tìm hiểu, gồm: đối tượng được
biểu hiện, cách thức biểu hiện và khả năng biểu hiện của phương pháp.
Sơ đồ tư duy về phương pháp
mà nhóm được phân công.
- Bước
1: GV chia lớp thành 5 nhóm và phân công mỗi nhóm tìm hiểu một phương pháp biểu
hiện.
- Bước
2: Các nhóm trao đổi, thảo luận và hoàn thành sơ đổ tư duy.
- Bước
3: Đại diện các nhóm bác cáo sản phẩm của nhóm minh, các nhóm khác bổ sung, nhận
xét, đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
- Bước
4: GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và chuẩn kiến thức.
Củng
cố lại kiến thức đã học về các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên
bản đổ.
HS
trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK.
Thông
tin phản hổi câu hỏi luyện tập:
Phương pháp |
Đối tượng biểu hiện |
Cách thức biểu hiện |
|
Kí
hiệu |
Các
đối tượng phân bố theo điểm cụ thể. |
Đặt các kí hiệu bản đồ
vào vị trí phân bố của đối tượng. |
|
Đường
chuyển động |
Các đối tượng có sự di chuyển trong
không gian. |
Dùng các mũi tên có độ dài, ngắn, dày, mảnh
khác nhau để biểu hiện đối tượng. |
|
Chấm
điểm |
Các đối tượng phân bố không đều trong
không gian. |
Dùng các điểm chấm có giá trị nhất định để
thể hiện sự phân bố của đối tượng. |
|
Khoanh
vùng |
Các đối tượng có không gian phân bố ở những
khu vực nhất định. |
Dùng màu sắc, nét chải, hoặc các dạng kí
hiệu khác đé biểu hiện đối tượng trong vùng phân bố của chúng. |
|
Bản
đổ - biểu đồ |
Giá trị tổng cộng và không gian phân bố
của đối tượng. |
Dùng các dạng biểu đổ khác nhau đặt vào
phạm vi không gian lãnh thổ của đối tượng địa lí đó. |
|
-
Bước 1: HS thực hiện nhiệm
vụ theo nhóm. Mỗi nhóm có một sản phẩm là bảng thống kê về năm phương pháp biểu
hiện, sau đó trình bày (dán) lên bảng.
-
Bước 2: GV kiểm tra và
đánh gia kết quả thực hiện của HS.
HS
vận dụng được kiến thức đã học để lựa chọn một phương pháp biểu hiện phù hợp
khi thể hiện tổng diện tích và tổng sản lượng lúa của một đơn vị hành chính
trên bản đồ.
HS
trả lời câu hỏi vận dụng trong SGK.
Nội
dung trả lời câu hỏi: Phương pháp phù hợp nhất là phương pháp bản đổ - biểu đồ
vì phuơng pháp này biểu hiện được giá trị cụ thể của đối tượng thông qua biểu đồ
và biểu hiện được không gian phân bố theo lánh thổ của đối tượng thông qua bản
đồ.
-
Bước 1: HS đọc yêu cẩu
câu hỏi vận dụng trong SGK.
-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ cá nhân.
-
Bước 3: GV gọi một số HS trình
bày.
-
Bước 4: GV nhận xét, đánh
giá.
Bài PHƯƠNG
PHÁP SỬ DỤNG BẲN ĐỒ TRONG HỌC TẬP ĐỊA
LÍ
VÀ TRONG ĐỜI SỐNG
(Thời gian thực hiện: 1 tiết)
1. Về kiến thức
Sừ
dụng được bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống.
2. Về năng lực
- Năng
lực chung: giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và sáng tạo,
tự chủ và tự học.
- Năng
lực chuyên biệt: năng lực nhận thUc khoa học Địa lí, tìm hiểu và sử dụng công cụ
địa lí, vận dụng kiến thUc và kỉ năng địa h đã học.
3. Về phẩm chất
Chăm
chỉ, có tinh thần tự học, hoà nhập và giúp đỡ mọi người trong quá trình học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU
1.
Thiết bị: máy
tính, máy chiếu (nếu có),...
2.
Học liệu: SGK
Địa li 10, bản đổ địa hình Việt Nam, thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu
có), phiếu học tập,...
HS xác định được những gì đã biết và
những gì muốn biết về vai trò của bản đổ, cách sử dụng bản đổ trong học tập và
trong đời sống, tu đó các em xác định nhiệm vụ học tập của mình trong tiết học.
HS
vận dụng những kiến thức
đã học và hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi về vai trò của bản đổ
và phương pháp sử dụng bản đồ.
Phiếu
học tập số 1: KWL của HS.
- Bước
1: Sau khi giới thiệu bài học, mục tiêu cẩn đạt của bài học, GV phát phiếu học
tập số 1 và yêu cầu các nhóm HS viết vào cột K những gì đã biết, viết vào cột w
những gì muốn biết về vai trò của bản đổ và cách sử dụng bản đồ.
Phiêu học tập số 1 |
||
K (Những điều đã biết) |
w (Những điều muốn biết) |
L (Những điều đã học được
sau bài học) |
? |
? |
? |
-
Bước 2: Các nhóm thảo luận,
thống nhất ý kiến và điền thông tin vào cột K và cột w.
-
Bước 3: Đại diện các nhóm
trình bày.
-
Bước 4: GV dẫn dắt vào
bài và lưu ý các em hoàn thành cột L sau khi học xong bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức mới
2.1.
Hoạt động 2.1: Tim
hiểu phưong pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lí
HS
sử dụng được bản đồ trong học tập Địa lí để tìm hiểu về tự nhiên, kinh tế - xã
hội trên thế giới.
-
HS đọc SGK kết hợp với hiểu
biết của bản thân hoàn thành phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2 |
|
Các bước tiến hành khi tìm hiểu về địa hình của nước ta trên bản
đồ |
|
Bước 1 |
? |
Bước 2 |
? |
Bước 3 |
? |
-
Quan sát hình 2 trong SGK để trả lời các câu hỏi trong nhiệm vụ học tập ở mục
I: + Kể tên một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam ở nước ta.
+
Xác định các khu vực địa hình có độ cao dưới 50 m.
-Thông
tin phản hổi trong phiếu học tập số 2.
Các bước tiến hành khi
tìm hiểu về địa hình của nước ta trên bản đổ |
|
Bước
1 |
Xác
định yêu cầu và mục đích của việc sử dụng bản đổ. |
Bước
2 |
Lựa
chọn bản đổ phù hợp với nội dung hay mục đích cẩn tìm hiểu. |
Bước
3 |
Định
hướng những nội dung cần khai thác từ bản đổ, sau đó lần lượt khai thác từng
nội dung. |
Gợi
ý trả lời câu hỏi:
+
Một số dãy núi có hướng tây bắc - đông nam ở nước ta: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy
Con Voi,...
+ Các khu vực địa hình có
độ cao dưới 50 m là các đổng bằng...............
- Bước
1: Các nhóm đọc SGK, thảo luận, hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Bước
2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Bước
3: Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm học tập.
- Bước
4: GV đánh giá và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt
động 2.2: Tìm hieu phương pháp sử dụng bán đổ trong
đời sống
- HS
sử dụng được bản đổ trong đời sống để xác định vị trí của một người, một vật
hay một địa điểm; tìm đường đi và tính khoảng cách địa lí giữa các địa điểm.
- Hiểu
được mối quan hệ giữa cácyéu tố địa lí trên bản đồ từ đó biết sử dụng một hay
nhiều bản đổ khi giải thích các sự vật, hiện tượng và các vấn đé địa lí.
HS
thực hiện chuỗi nhiệm vụ học tập sau theo nhóm:
- Sử
dụng bản đồ số trên thiết bị điện tử có kết nối internet để xác định vị trí hiện
tại của bản thân và chia sẻ vị trí đó với bạn của em.
-Trình
bày cách tìm đường đi trên bản đổ số hoặc bản đồ truyền thống.
- Tính
khoảng cách từ địa điểm A đến địa điểm B (theo đường chim bay), biết khoảng
cách đo được trên bản đổ là 5 cm và bản đổ có tỉ lệ 1: 200 000.
Kết
quả thực hiện chuỗi nhiệm vụ học tập trên.
- Bước
1: GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ học tập về xác định vị trí, tìm
đường đi, tính khoảng cách.
-
Bước 2: Các nhóm thực hiện
nhiệm vụ học tập được giao.
-
Bước 3: Đại diện nhóm
trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
-
Bước 3: GV cùng với HS nhận
xét, đánh giá kết quả của các nhóm.
-Trình
bày được cách tìm đường đi từ nhà đến trường bằng bản đổ truyền thống hoặc bằng
bản đổ số.
-
Củng cố những kiến thức
và kĩ năng đã học được sau bài học để hoàn thành cột I- trong
phiếu học tập số 1.
-
HS sử dụng bản đồ số hoặc
bản đồ truyền thống để tìm đường đi.
-
HS trả lời được câu hỏi về
những điều đã học được sau bài học.
- Câu trả lời của HS.
-
Phiếu học tập số 1 phần nội
dung ớ cột L.
-
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
cho HS trả lời câu hỏi luyện tập trong SGK, đồng thợi yêu cầu các em hoàn thành
cột L trong phiếu học tập KWL.
-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ.
-
Bước 3: GV nhận xét và
đánh giá kết quả thực hiện của HS, nhấn mạnh một s ứng dụng phổ biến của bản đồ
trong đời sống.
HS
vận dụng được kiến thức đã học để tìm đường đi và vẽ lại một bản đồ mô phỏn
HS
làm bài tập vận dụng: Em hãy SƯU tầm một bản đồ du lịch Việt Nam, xác địn quang
đường đi từ bãi biển Cửa Lò (tỉnh Nghệ An) đến có đô Huế (tỉnh Thừa Thiên Huân và vẽ lại thành một bản đồ mô phỏng thể hiện
một số điểm du lịch trên đường đi.
Bản
đồ mô phỏng thể hiện một số điểm du lịch từ bãi biển Cửa Lò (tỉnh Nghệ An) đế Cố
đô Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế).
-
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
cho HS thực hiện ở nhà.
-
Bước 2: HS vẽ bản đổ mô
phỏng.
-
Bước 3: GV nhận xét và
đánh giá sản phẩm của HS.
(Thoi
gian thực hiện: 1 tiết)
Xác
định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
- Năng
lực chung: giao tiếp và hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề và sáng tạo,
tự chủ và tự học.
- Năng
lực chuyên biệt: năng lực nhận thức khoa học Địa lí, tìm hiểu và sửdụng công cụ
địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng địa lí đá học.
Chăm
chỉ, có tinh thần tụ học, nhiệt tình tham gia hoạt động thảo luận nhóm, có tinh
thần trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC
LIỆU
1.
Thiết bị: máy
tính, máy chiếu, điện thoại thông minh hoặc thiết bị điện tử có kết nối
internet (nếu có),...
2.
Học liệu: SGK
Địa lí 10, bản đồ số,...
Giới
thiệu cho HS một số ứng dụng của GPS và bản đổ số trong đời sống hiện đại.
HS
xem hình ảnh, video và liệt kê được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong
đời sống.
Một
số ứng dụng của GPS và bản đồ số được HS liệt kê từ những hình ành và video GV
giới thiệu.
- Bước
1: GV giới thiệu các hình ảnh hoặc video ngắn về ứng dụng định vị vị trí, tìm
đường đi trên điện thoại di động,... và yêu cầu HSđoán nhanh:Đây là ứng dụng
gì?
-
Bước 2: HS trả lời nhanh
câu hỏi của GV.
-
Bước 3: GV tổng hợp lại
những ứng dụng được thể hiện trong hình ảnh, video đã giới thiệu và dẫn dắt vào
bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành
kiến thức mới
2.1. Hoạt
động 2.1: Tim hiểu về hệ thống định vị toàn cầu
(GPS)
-
HS hiểu được khái niệm về
GPS.
-
HS biết sử dụng các ứng dụng
của GPS vào việc định vị vị trí hoặc vào những mục đích khác trong đời sống hằng
ngày.
-
HS xem hình 3.1 trong
SGK, mô tả được cấu tạo của GPS và trình bày được vai trò của từng bộ phận
trong hình vẽ.
■
HS đọc thông tin trong
SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân hoặc tìm kiếm thông tin từ các nguồn
khác nhau để trình bày được những ứng dụng của GPS trong đời sống.
-
Bài thuyết trình ngắn về
cấu tạo và ứng dụng của GPS.
-
Bảng hướng dẫn cách định
vị và chia sẻ vị trí tại một địa điểm nhất định.
-
Bước 1: GV chia lớp thành
các nhóm và giao nhiệm vụ:
+
HS đọc thông tin trong SGK kết hợp quan sát hmh 3.1 và hoàn thành bài thuyết
trình ngắn về cấu tạo và ứng dụng của GPS.
+
Thực hành sử dụng một ứng dụng GPS: mở thiết bị điện tủ có kết nối internet; bật
chế độ cài đặt định vị; đăng nhập vào một ứng dụng trên mạng xã hội; chọn biểu
tượng chia sẻ vị trí và thực hành chia sẻ vị trí với người thân, bạn bè của
mình.
-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ.
-
Bước 3: Đại diện các nhóm
trình bày bài thuyết trình và chia sé vị trí.
-
Bước 4: GV hỗ trợ (nếu cần)
và nhận xét.
2.2. Hoạt
động 2.2: Tim hiểu về bản đổ số
HS
hiểu được khái niệm về bản đồ số và biết sử dụng các ứng dụng có bản đổ số vào
việc tìm đường đi cũng như một số hoạt động khác trong đời sống hằng ngày.
■
HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi vè khái niệm bản đổ số.
-
HS thực hành tìm đường đi
trên một ứng dụng của bản đổ số.
-
Câu trả lời của HS về
khái niệm bản đổ số.
-
Ảnh chụp màn hình một tuyến
đường bất kì được tìm kiếm trên Google Maps.
-
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+
HS đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi: Bản đồ số là gì? Kể tên một số ứng
dụng của bản đồ số mà em biết.
+
HS mở thiết bị điện tửcó kết nối internet; tải ứng dụng Google Maps; mở ứng dụng
và tìm kiếm tuyến đường tư trường học về nhà và chụp lại ảnh màn hình của thiết
bị.
- Bước
2: HS thực hiện nhiệm vụ.
- Bước
3: HS trả lời câu hỏi và chia sẻ cách tìm đường trên bản đồ số.
- Bước
4: GV nhận xét và hỗ trợ nếu cần.
Củng
cố kiến thức đã học về GPS và bản đổ số.
HS
hoàn thành câu hỏi luyện tập trong SGK.
Bảng
thống kê các ứng dụng của GPS và bản đồ số.
- Bước
1: GV chia lớp thành các nhóm để hoàn thành câu hói luyện tâp.
- Bước
2: Các nhóm hoàn thành bảng thổng kê.
- Bước
3: Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm.
- Bước
4: GV nhận xét, đánh giá.
HS
sử dụng Google Maps để lập kế hoạch cho việc di chuyển từ nhà đến trường: định
tuyến đường, dự kiến thời gian, dự kiến phương tiện đi lại, lưu lại bản đổ tìm
kiếm.
HS
sử dụng Google Maps trên điện thoại thông minh hoặc thiết bị điện tử có kết
nói, internet để tìm đường đi.
Ảnh
chụp màn hình bản đồ tìm kiếm tuyến đường từ nhà đến trường của HS kèi theo các
dự kiến về thời gian và phương tiện di chuyển.
- Bước
1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà.
- Bước
2: HS sử dụng công cụ Google Maps để thực hiện nhiệm vụ.
- Bước
3: HS nộp sản phẩm của mình cho GV.
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
...
Link tải file word đầy đủ: TẢI XUỐNG