Khotailieuonthi247.com tổng hợp và chia sẻ miễn phí đến thầy cô và các em học sinh Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn địa lí thành tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2021-2022 có đáp án.
Link tải file word ở cuối trang.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI CHÍNH THỨC |
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CHƯƠNG TRÌNH THPT
CHUYÊN NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian: 180 phút
(không kể thời gian giao đề) Ngày thi:
12/10/2021 (Đề thi có 01 trang, gồm 7 câu) |
Câu 1 (3,0 điểm)
a) Chuyển động biểu kiến hằng
năm của Mặt Trời có ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết các mùa trong năm ở bán
cầu Nam? Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở cực Bắc cao hơn ở cực Nam?
b) Giải thích sự khác biệt
về tính chất của gió Mậu dịch và gió Tây ôn đới?
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô.
b) Tại sao chăn nuôi gia
cầm có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới?
Câu 3 (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí
VIệt Nam và kiến thức đã học, phân tích sự phân hóa đa dạng của địa hình đồng
bằng ở nước ta.
b) Tại sao lũ trên hầu hết
các con sông của nước ta đều dâng lên nhanh và thất thường?
Câu 4 (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí
Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc
đến miền khí hậu phía Nam.
b) Dựa vào Atlat Địa lí
Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng nước ta có tính đa dạng sinh học
cao. Cần có những biên pháp gì để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta?
Câu 5 (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí
Việt nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô
thị ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu lao động của nước ta?
Câu 6 (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI
CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
Năm |
Tổng số |
Đường sắt |
Đường bộ |
Đường thủy |
Đường hàng không |
2010 |
2315,2 |
11,2 |
2132,3 |
157,5 |
14,2 |
2018 |
4291,5 |
8,7 |
4004,7 |
229,0 |
49,1 |
Sơ bộ 2020 |
3712,0 |
3,7 |
3436,9 |
239,1 |
32,3 |
(Nguồn:Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê,
2021)
Nhận xét và giải thích về
quy mô, cơ cấu số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước
ta giai đoạn 2010 - 2020.
Câu 7 (3,0 điểm)
a) Dựa vào Atlat Địa lí
Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của giao thông vận tải đến
sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ.
b) Dịch Covid - 19 lan
rộng đã gây ra những khó khăn gì cho các ngành dịch vụ ở vùng Đông Nam Bộ?
=======
Hết=======
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ
coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
1 (3đ) |
a |
Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời có
ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết các mùa trong năm ở bán cầu Nam? Tại sao
nhiệt độ trung bình năm ở cực Bắc cao hơn ở cực Nam? |
2,0 |
* Chuyển động biểu kiến
hằng năm của Mặt Trời ảnh hưởng đến mùa ở bán cầu Nam |
|
||
- Khái quát chuyển động
biểu kiến, hiện tượng mùa ở bán cầu Nam |
0,25 |
||
- Tác động: chuyển động
biểu kiến hằng năm của Mặt Trời làm cho thời gian chiếu sáng và sự thu nhận
bức xạ Mặt Trời ở bán cầu Nam thay đổi trong năm. Cụ thể: |
0,25 |
||
+ Mùa thu: 21/3 đến 22/6
Mặt Trời chuyển động từ xích đạo về chí tuyến Bắc (diễn giải) |
0,25 |
||
+ Mùa đông: 22/6 đến
23/9 Mặt Trời chuyển động từ chí tuyến Bắc về xích đạo (diễn giải) |
0,25 |
||
+ Mùa xuân: 23/9 đến
22/12 Mặt Trời chuyển động từ xích đạo về chí tuyến Nam (diễn giải) |
0,25 |
||
+ Mùa hạ: 22/12 đến 21/3
Mặt Trời chuyển động từ chí tuyến Nam về xích đạo (diễn giải) |
0,25 |
||
* Giải thích: Nhiệt độ
cực Bắc cao hơn cực Nam |
|
||
- Thời gian chiếu sáng ở
cực Bắc (186 ngày) dài hơn cực nam (179 ngày) |
0,25 |
||
- Cực Bắc là Bắc Băng
Dương còn cực Nam là lục địa Nam Cực. |
0,25 |
||
b |
Giải thích sự khác biệt về tính chất của gió Mậu
dịch và gió Tây ôn đới |
1,00 |
|
- Gió Mậu dịch: khô
nóng, ít mưa do |
|
||
+ Xuất phát từ áp cao
cận chí tuyến về áp thấp xích đạo, di chuyển đến vùng có nhiệt độ cao hơn,
hơi nước càng xa độ bão hòa, không khí khô. |
0,25 |
||
+ Hoạt động trong vùng
nội chí tuyến, góc chiếu sáng lớn, nền nhiệt độ cao. |
0,25 |
||
- Gió Tây ôn đới: ấm và
ẩm, thường gây mưa (chủ yếu mưa nhỏ, mưa phùn) do |
|
||
+ Xuất phát từ áp cao
cận chí tuyến về áp thấp ôn đới, di chuyển đến vùng có nhiệt độ thấp hơn, hơi
nước tiến đến độ bão hòa và gây mưa. Ngoài ra, gió Tây ôn đới thường thổi
trên dòng biến nóng nên độ ẩm không khí cao. |
0,25 |
||
+ Hoạt động ở vĩ độ
trung bình, góc chiếu sáng nhỏ hơn, nhiệt độ thấp hơn. |
0,25 |
||
2 (2đ) |
a |
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh
thô |
1,00 |
- Tự nhiên sinh học |
0,25 |
||
- Phong tục tập quán và
tâm lí xã hội. |
0,25 |
||
- Trình độ phát triển
kinh tế xã hội |
0,25 |
||
- Chính sách dân số của
từng nước |
0,25 |
||
b |
Tại sao chăn nuôi gia cầm có mặt ở hầu hết các
quốc gia trên thế giới |
|
|
- Nhu cầu về thịt, trứng
cho bữa ăn hàng ngày của con người và nhu cầu về nguyên liệu công nghiệp chế
biến thực phẩm có khắp trên thế giới. |
0,25 |
||
- Nguồn thức ăn chủ yếu
là ngũ cốc có ở khắp nơi và thức ăn công nghiệp chế biến. |
0,25 |
||
- Điều kiện nuôi gia cầm
không phức tạp, hình thức nuôi đa dạng và thuận tiện |
0,5 |
||
3 (3đ) |
a |
Dựa vào Atlat Địa lí VIệt Nam và kiến thức đã
học, phân tích sự phân hóa đa dạng của địa hình đồng bằng ở nước ta |
1,50 |
- Phân hóa thành 3 khu
đồng bằng. Ngay trong mỗi đồng bằng cũng có sự phân hóa thành các khu vực |
|
||
- Đặc điểm khu vực đồng
bằng châu thổ sông Hồng: |
|
||
+ Nguồn gốc, diện tích,
hình dạng. |
0,25 |
||
+ Cao ở rìa phía tây,
tây bắc, bị chia cắt thành các ô do có đê sông (diễn giải) |
0,25 |
||
- Đặc điểm khu vực đồng
bằng châu thổ sông Cửu Long: |
|
||
+ Nguồn gốc, diên tích,
hướng nghiêng. |
0,25 |
||
+ Thấp và bằng phẳng,
cao ở gồng đất ven sông Tiền sông Hậu, nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm
(diễn giải) |
0,25 |
||
- Đặc điểm khu vực đồng
bằng ven biển miền Trung: |
|
||
+ Nguồn gốc, diên tích,
hình dạng, hướng nghiêng. |
0,25 |
||
+ Kéo dài, hẹp ngang,
chia thành ba dải rõ rệt (diễn giải) |
0,25 |
||
b |
Tại sao lũ trên hầu hết các con sông của nước ta
đều dâng lên nhanh và thất thường? |
1,50 |
|
- Lũ lên nhanh: |
|
||
+ Đa số sông nhỏ, ngắn,
dốc, lòng sông hẹp. |
0,25 |
||
+ Địa hình chủ yếu là
đồi núi, độ dốc lớn, tốc độ dòng chảy mạnh. |
0,25 |
||
+ Mưa lớn, phân mùa rõ
rệt, chủ yếu tập trung trong các tháng mùa mưa. |
0,25 |
||
+ Nhiều nơi lớp phủ thực
vật đã bị tàn phá. |
0,25 |
||
- Lũ thất thường: |
|
||
+ Chế độ mưa thất
thường. |
0,25 |
||
+ Hiện nay ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu toàn cầu và việc xây dựng các đập thủy điện ở thượng lưu các
con sông. |
0,25 |
||
4 (3đ) |
a |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, phân tích ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc đến miền khí hậu phía
Nam. |
1,50 |
- Khái quát về Tín phong
bán cầu Bắc: nguồn gốc, hướng, thời gian, tính chất, hoạt động. |
0,50 |
||
- Tháng 11 đến tháng 4
năm sau: |
|
||
+ Tạo nên mùa khô sâu
sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên |
0,25 |
||
+ Gặp dãy Trường Sơn Nam
chắn gió gây mưa cho vùng ven biến Nam trung Bộ. |
0,25 |
||
- Tháng 5 đến tháng 10: |
|
||
+ Đầu mùa hạ, cùng với
gió mùa tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thành dải hội tụ theo chiều kinh tuyến vắt
dọc theo dãy Trường Sơn gây mưa cho Tây Nguyên và Nam Bộ. |
0,25 |
||
+ Cuối mùa hạ, cùng với
Tín phong bán cầu Nam thành dải hội tụ theo chiều vĩ tuyến gây mưa cho cả
miền Nam. Đỉnh mưa vào các tháng 9, 10, 11. |
0,25 |
||
b |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, chứng minh rằng nước ta có tính đa dạng sinh học cao. Cần có những biên
pháp gì để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta? |
1,50 |
|
* Chứng minh rằng tính
đa dạng sinh học ở nước ta |
|
||
- Đa dạng về loài (diễn
giải) |
0,25 |
||
- Đa dạng về kiểu gen
(diễn giải) |
0,25 |
||
- Đa dạng về hệ sinh
thái (diễn giải) |
0,25 |
||
* Biên pháp bảo vệ đa
dạng sinh học |
|
||
- Xây dựng hệ thống vườn
quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. |
0,25 |
||
- Ban hành sách đỏ Việt
Nam. |
0,25 |
||
- Quy định chặt chẽ việc
khai thác về gỗ, động vật, thủy sản. |
0,25 |
||
5 (3đ) |
a |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt nam và kiến thức đã
học, hãy nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị ở vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ. |
2,00 |
* Nhận xét |
|
||
- Mật độ dân đô thị
thấp, số lượng đô thị ít (dẫn chứng) |
0,25 |
||
- Quy mô đô thị nhỏ và
phân hóa (dẫn chứng). |
0,25 |
||
- Chức năng hành chính
là chủ yếu, ngoài ra chức năng công nghiệp (dẫn chứng) |
0,25 |
||
- Nhiều cấp đô thị, chủ
yếu đô thị cấp thấp (dẫn chứng) |
0,25 |
||
- Phân bố đô thị không
đều, tập trung chủ yếu ở ven biển. |
0,25 |
||
* Giải thích |
|
||
- Mật độ dân số thấp, số
lượng ít, quy mô dân số nhỏ... do trình độ phát triển kinh tế thấp, tính chất
nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp cổ truyền, địa hình bị chia cắt
mạnh... |
0,5 |
||
- Phân bố không đều, tập
trung ở ven biển chủ yếu do thuận lợi về vị trí, điều kiện tự nhiên, sự phát
triển kinh tế và giao thông (phân tích) |
0,25 |
||
b |
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ảnh hưởng như
thế nào đến cơ cấu lao động của nước ta |
1,00 |
|
- Khái quát chuyển dịch
cơ cấu kinh tế ở nước ta. |
|
||
- Cơ cấu kinh tế thay
đổi kéo theo cơ cấu lao động thay đổi. |
|
||
+ Kết quả của quá trình
công nghiệp hóa và hiện đại hóa cả nền kinh tế làm tăng tỉ lệ lao động qua
đào tạo, có trình độ khoa học kĩ thuật, có tay nghề. |
0,25 |
||
+ Chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế làm giảm tỉ lệ lao động trong khu vực I, tăng tỉ lệ ở khu vực
II, III. Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch chậm nên tỉ lệ lao động khu vực I vẫn
chiếm tỉ lệ lớn nhất. |
0,25 |
||
+ Chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo thành phần làm tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tự
nước ngoài tăng nhanh nhất. |
0,25 |
||
+ Theo lãnh thổ, các
vùng kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp tập trung đang thu hút rất nhiều
lao động, tạo nên sự chuyển dịch lao động theo lãnh thổ rõ nét. |
0,25 |
||
6 (3đ) |
|
Nhận xét và giải thích về quy mô, cơ cấu số lượt
hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2010 -
2020 |
3,00 |
* Nhận xét: |
|
||
- Quy mô hành khách vận
chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta tăng lên nhưng không ổn định.
Riêng đường sắt giảm liên tục (dẫn chứng). |
0,50 |
||
- Cơ cấu hành khách vận
chuyển không đồng đều giữa các ngành vận tải: tỉ tọng đường bộ cao nhất,
đường thủy đứng thứ 2, các loại hình còn lại chiếm tỉ trọng rất nhỏ (dẫn
chứng) |
0,50 |
||
- Cơ cấu hành khách vận
chuyển phân theo ngành vận tải nước ta có sự thay đổi: |
0,50 |
||
+ Tỉ trọng đường sắt
giảm liên tục, đường thủy giảm giai đoạn 2010 – 2018 nhưng đến 2020 lại tăng
nhanh (dẫn chứng) |
|
||
+ Tỉ trọng đường bộ và
đường hàng không giai đoạn 2010 – 2018 tăng nhưng đến 2020 lại giảm nhẹ (dẫn
chứng) |
|
||
* Giải thích |
|
||
- Quy mô số hành khách
tăng do kinh tế phát triển, đời sống người dân được nâng cao, nhu cầu đi lại
tăng lên... |
0,25 |
||
- Năm 2020 số lượt khách
tất cả các ngành đều giảm do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, giãn cách xã
hội, du lịch bị ngừng trệ... |
0,25 |
||
- Đường sắt giảm liên
tục về quy mô và tỉ trọng do chậm đổi mới, dịch vụ chưa đa dạng, chưa đáp ứng
được nhu cầu người dân. |
0,25 |
||
- Đường bộ chiếm tỉ
trọng cao nhất và có tỉ trọng tăng do có nhiều ưu điểm: tiện lợi, cơ động,
khả năng phối hợp với các ngành vận tải khác... |
0,25 |
||
- Đường hàng không chiếm
tỉ trọng còn nhỏ do cước phí đắt, chưa phù hợp với thu nhập của đa số người dân.
Tuy nhiên, sự phát triển của thuowgn mại và du lịch đã tạo điều kiện cho
đường hàng không phát triển mạnh hơn. |
0,25 |
||
- Đường thủy chiếm tỉ
trọng thứ 2 do là loại hình vận tải hành khách xuất hiện sớm, cước phí rẻ... |
0,25 |
||
7 (3đ) |
a |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy phân tích tác động của giao thông vận tải đến sự phát triển kinh tế
- xã hội của vùng Bắc Trung Bộ |
2,00 |
- Giao thông vận tải ở
Bắc Trung Bộ đang được đầu tư phát triển mạnh |
0,50 |
||
+ Đường bộ: nâng cấp
quốc lộ 1A, xây dựng đường Hồ Chí Minh, các hầm đường bộ, cải tạo các tuyến
đường ngang (diễn giải) |
|
||
+ Đường biển: xây dựng
các cảng nước sâu, cải tạo cảng biển (dẫn chứng) |
|
||
+ Đường hàng không: hiện
đại hóa các sân bay... |
|
||
- Tác động: Phát triển
giao thông vận tải sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế, mở
rộng hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội. |
0,25 |
||
+ Nâng cao vị trí cầu
nối Bắc – Nam theo hệ thống quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất |
0,25 |
||
+ Phát triển các tuyến
đường ngang (7,8,9) và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy
sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân công lao động hoàn
chỉnh hơn. |
0,25 |
||
+ Phát triển hệ thống
cảng biển, sân bay tạo ra thế mở cửa của nền kinh tế, tạo điều kiện thu hút
vốn đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất... |
0,25 |
||
+ Giải quyết việc làm,
nâng cao đời sống người dân.... |
0,25 |
||
+ Phân bố lại dân cư và
lao động, hình thành mạng lưới đô thị mới... |
0,25 |
||
b |
Dịch Covid - 19 lan rộng đã gây ra những khó khăn
gì cho các ngành dịch vụ ở vùng Đông Nam Bộ? |
1,00 |
|
- Nhu cầu dịch vụ y tế
nâng cao, một số dịch vụ tiêu dùng khác lại giảm mạnh |
|
||
- Du lịch: là ngành chịu
tác động mạnh nhất của dịch Covid-19, số lượt khách du lịch đặc biệt là khách
du lịch quốc tế và doanh thu du lịch giảm mạnh... |
|
||
- Nội thương: tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu từ dịch vụ tiêu dùng giảm. Ngoại thương gặp
nhiều khó khăn về xuất nhập khẩu hàng hóa. |
|
||
- Các dịch vụ vận tải,
lưu trú, ăn uống... bị thiệt hại nặng nề. |
|
||
Tổng điểm toàn bài |
20,0 |
=======
Hết=======
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.khotailieuonthi247.com/