A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn ý tưởng
Không biết từ lúc nào, các nhà xuất bản cùng với sự hỗ trợ của các tay viết cừ khôi đã xuất bản ra những cuốn sách mang tên “Để học tốt “ cộng với sự hỗ trợ tuyệt vời của công nghệ 4.0, ngoài ra còn có “hỗ trợ” từ nhữngcuốn sách “xin” lại từ các anh chị khóa trước, những học sinh nhạy bén với thời cuộc nhưng lại lười suy nghĩ đã quá quen với việc ứng dụng cac công cụ hỗ trợ này trên lớp, đa số là để chống đối với việc phải làm bài tập hoặc phải động não cho những bài học trong sách giáo khoa. Các bài tập trong sách giáo khoa, đặc biệt là môn Tiếng Anh, đã có sẵn lời giải chi tiết, vậy cần gì phải nghe thầy cô giải thích làm chi, nhất là mấy cái bài đọc môn Tiếng Anh cũng đã có lời dịch sang Tiếng Việt rồi, cô hỏi đến chỗ nào trả lời vanh vách chỗ đó, chả cần đọc làm gì. Bên cạnh sách “Để học tốt”, học sinh ngày nay cũng biết “thương bố mẹ vất vả, nghèo khó” nên tiết kiệm lắm, năm nào cũng một là xin hai là mua lại sách cũ của các anh chị lớp trên để dùng. Thay vì phải tra từ điển tìm nghĩa các từ mới, các em chỉ cần soi kĩ các ghi chú mà các anh chị đã ghi sẵn cả trong sách rồi thế là ổn, cô giáo có hỏi là có câu trả lời ngay thôi.
22 năm trong nghề dạy học với 2 lần thay đổi sách giáo khoa và chương trình dạy học là 22 năm tôi xoay xỏa với cái gọi là “Sáng kiến kinh nghiệm”. Mặc dù trên giấy trắng mực đen thì tôi chưa từng được công nhận là đã có đến 22 cái sáng kiến, thế nhưng trên thực tế, mỗi bài dạy, mỗi lớp dạy tôi đều phải tự sáng tạo một cách nào đó để giải quyết tình trạng học sinh lười động não, lười làm bài tập do hệ lụy của việc học sinh không biết cách sử dụng đúng cách cuốn “Để học tốt”. Và trong hàng trăm kiểu thiên biến vạn hóa vừa là để vô hiệu hóa việc học sinh dùng sách “Để học tốt” sai mục đích, vừa là giúp các em hứng thú hơn với mỗi bài học, mỗi tiết học, đặc biệt là đối với kĩ năng đọc hiểu trong sách giáo khoa Tiếng Anh, tôi thường ứng dụng một trong hai giải pháp sau:
1. Trong quá trình chuẩn bị cho tiết học Reading trong với mỗi đơn vị bài học trong sách, tôi thường nghiên cứu kĩ nội dung của bài và các Tasks có sẵn trong sách giáo khoa, sau đó tự biên soạn ít nhất 1 hoặc 2 tasks khác với trong sách. Ví dụ: sách có task True or False thì tôi soạn thêm task Read and answer the questions và ngược lại.
2. Thay vì yêu cầu học sinh hoàn thành tất cả các Tasks trong sách giáo khoa, tôi chia học sinh thành 3 hoặc 4 nhóm tùy mức độ dài ngắn của mỗi bài đọc hiểu, sau đó yêu cầu mỗi nhóm tự biên soạn 1 task dựa trên nội dung của bài đọc, và chuyển task đó cho nhóm khác làm đáp án. Theo cách này thì giáo viên chỉ cần giám sát, hướng dẫn và chỉnh sửa các tasks khi cần. Bên cạnh đó, giáo viên còn có thể sử dụng các Tasks của lớp này cho lớp khác và ngược lại.
Là một giáo viên đang thực dạy tại cấp THPT, tôi nhận thấy việc dạy kĩ năng đọc cho học sinh là vô cùng quan trọng và cấp thiết nhất là với qui chế thi mới của Bộ giáo dục hiện nay. Với thâm niên 22 năm giảng dạy ở bộ môn này và thực nghiệm cụ thể tại trường THPT Ngô Gia Tự- Lập Thạch và trường THPT Bình Sơn-Sông Lô, tôi đã lên kế hoạch và thực hiện thành công phương pháp dạy kĩ năng đọc cho học sinh thông qua việc lập kế hoạch cho từng dự án và tổ chức hoạt động theo nhóm.
Qua thành công của dự án “Giải pháp vô hiệu hóa sách để học tốt và công nghệ hỗ trợ” – Tiếng Anh 11, tôi viết bản SKKN này nhằm đóng góp một ý tưởng để phần nào đó giúp giáo viên và học sinh tham khảo để đổi mới phương pháp dạy và học kĩ năng đọc Tiếng Anh sao cho hiệu quả hơn.
II. Mục đích, nhiệm vụ, đối tượng và phạm vi thực hiện ý tưởng
1. Mục đích
Dự án Giải pháp vô hiệu hóa sách “Để học tốt” để tạo động lực cho học sinh trong các giờ học Reading là dự án dạy học có sử dụng kiến thức liên môn, có hỗ trợ công nghệ thông tin, lồng ghép giáo dục đạo đức, rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng xây dựng kế hoạch... Sau dự án, học sinh, ngoài mục đích chính là đọc hiểu chi tiết được tất cả các đoạn văn bằng Tiếng Anh trong chương trình SGK thí điểm 12, các em còn có cơ hội rèn luyện kiến thức ngữ pháp trong quá trình xây dựng bài tập dựa trên nội dung có sẵn và tận dụng kĩ năng thực hành công nghệ thông tin, thu thập thông tin và phát huy tính tự học, tình đoàn kết hỗ trợ lẫn nhau trong học tập.
2. Nhiệm vụ
Khi thực hiện học đọc theo ý tưởng này, học sinh sẽ phải tự đọc hiểu chi tiết các đoạn văn trong phần Reading của mỗi đơn vị bài học trong SGK Tiếng Anh 11- Thí điểm, nghiên cứu kĩ nội dung của bài và các Tasks có sẵn trong sách giáo khoa, sau đó tự biên soạn ít nhất 1 hoặc 2 tasks khác với trong sách, sau đó trong giờ Project sẽ trình bày phần nhiệm vụ của nhóm mình và giải đáp câu trả lời cho nhóm khác.
Thông qua thực hiện ý tưởng, cả học sinh và giáo viên đều đặt mình vào hoạt động nhóm, phát huy năng lực cá nhân, nâng cao chất lượng dạy và học.
Học dự án này, học sinh có cơ hội được vận dụng kiến thức đã học trong nhà trường vào cuộc sống thực tế. Được rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, hoạt động xã hội, kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin sao cho có hiệu quả, và kĩ năng đọc hiểu đoạn văn vốn lâu nay đang bị coi nhẹ do sự phát triển quá nhanh của công nghệ thông tin và đặc biệt là có sự hỗ trợ của sách “Để học tốt” và “Chị Google”.
Học sinh học được cách thiết kế và tổ chức học theo nhóm. Giáo viên hiểu được học theo nhóm có ý nghĩa rất lớn góp phần vào công cuộc đổi mới phương pháp dạy học ở Việt Nam hiện nay.
3. Đối tượng
4. Phạm vi
- Chủ đề đọc hiểu trong chương trình Tiếng Anh 11 (thí điểm).
- Giới hạn phạm vi: học sinh được chọn 1 trong 10 Unit và 3 phần Review trong SGK Tiếng Anh 11- thí điểm.
- Các Tasks phải bao gồm tối thiểu là 5 câu hỏi và tối đa là 10 câu hỏi
5. Phương pháp tiến hành
- Giới thiệu ý tưởng
- Phân nhóm
- H/s lựa chọn Unit
- Hướng dẫn xây dựng bài tập
- Hướng dẫn trình bày sản phẩm
- Trình bày, đánh giá sản phẩm
- Thảo luận
- Rút kinh nghiệm
B. NỘI DUNG
I. Các kỹ năng và chiến lược đọc hiểu
1. Kĩ năng cơ bản
Đọc-Hiểu là một phần không thể thiếu khi học bất cứ ngoại ngữ nào. Để hiểu được nội dung bài học, đương nhiên người học phải có một vốn từ vựng nhất định, vì thế việc trang bị cho bản thân một vốn từ phong phú là điều vô cùng cần thiết. Nhưng đối với những người mới bắt đầu với nền tảng từ vựng còn chưa tốt, làm thế nào để họ có thể hoàn thành tốt các bài Đọc-Hiểu?
Thật ra bạn không cần thiết phải hiểu hết từng câu từng chữ mới có thể hiểu nội dung bài đọc. Để hoàn thành tốt bài Đọc-Hiểu, quan trọng nhất là bằng mọi cách bạn phải hiểu được ý tác giả muốn nói. Một số kỹ thuật sau đây có thể hỗ trợ bạn khi làm bài Đọc-Hiểu:
1.1 Đọc hướng dẫn đề bài và câu hỏi trước:
- Với người học chưa có nền tảng từ vựng vững vàng nên chọn chiến thuật này khi làm bài đọc hiểu, nhất là với những bài dài. Vì từ vựng của bạn chưa đủ, nên tốc độ đọc của bạn có thể bị ảnh hưởng và còn gây cảm giác càng đọc càng không hiểu, dễ làm bạn hoang mang, nản chí.
- Đọc hướng dẫn đề để biết rõ dạng câu hỏi và làm sao để đưa ra câu trả lời chính xác và hợp lệ, sau đó lựa chọn chiến lược sao cho phù hợp với mỗi loại.
- Việc đọc câu hỏi trước giúp bạn xác định rõ ràng trong đầu bạn phải tìm kiếm điều gì và bạn chỉ chú tâm tìm kiếm câu trả lời đó, vì thế việc này sẽ giúp bạn tránh lan man ở những phần không liên quan hay không cần quá quan tâm.
1.2 Tìm kiếm trong bài đọc đoạn liên quan đến câu hỏi:
- Chiến lược rất đơn giản, đầu tiên là xác định đích đến, sau đó là tìm đường nhanh nhất tới đích.
- Với chiến lược này thì dù bạn không hiểu rõ câu hỏi, bạn vẫn có thể tìm ra câu trả lời bằng cách xác định phần bài đọc liên quan. (ví dụ: dựa vào những từ khoá trong câu hỏi để dò tìm trong bài)
1.3Dựa vào bố cục của bài đọc:
Thông thường các bài viết học thuật sẽ tuân thủ chặt chẽ cách trình bày với bố cục rõ ràng, logic. Bố cục thông thường sẽ gồm 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài. Phần mở bài nêu ra chủ đề, hoàn cảnh và gợi mở các ý chính sẽ trình bày trong thân bài. Thân bài có nhiệm vụ giải thích, làm rõ, giải quyết vấn đề mở bài nêu ra. Thân bài gồm nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn thể hiện 1 và chỉ 1 ý chính duy nhất.
- Đầu tiên, bạn nên chú ý đến tên bài đọc hay tiêu đề, vì nó thể hiện một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất về nội dung bài viết.
- Tiếp theo là mở bài. Mở bài thường sẽ đưa ra chủ đề cụ thể và cả các ý chính sẽ được làm rõ trong thân bài, qua đó, bạn sẽ dự đoán được cách triển khai ý hay bố cục từng phần của bài viết.
1.4 Mỗi đoạn ở thân bài chỉ đọc một vài câu đầu và câu cuối:
Thông thường, câu đầu tiên hoặc một vài câu đầu mỗi đoạn sẽ đưa ra Topic Sentence (câu chủ đề) – mang nội dung chính của cả đoạn. Các câu sau đó sẽ chỉ giải thích, làm rõ cho câu chủ đề mà thôi. Còn trong những câu kết đoạn sẽ tổng kết lại nội dung trong đoạn. Vì thế nhờ đọc câu đầu và câu kết mỗi đoạn, bạn đã có thể nắm được nội dung tổng quát nhất của mỗi đoạn, còn những câu khác bạn chỉ đọc lướt qua mà thôi. Đây chính là kỹ thuật Skimming.
1.5 Tập trung vào “Key words” (từ khoá):
- “Keywords” là những từ thể hiện nội dung cần truyền tải của câu, nếu thiếu bất cứ một từ khoá nào sẽ làm nội dung câu không trọn vẹn. Chỉ giữ lại key words và bỏ đi phần còn lại của câu, người ta vẫn có thể hiểu được người viết muốn thể hiện điều gì. Đây chính là lý do bạn không cần phải hiểu hết từng từ từng chữ, mà chỉ cần phải tập trung vào những từ ngữ quan trọng mang ý nghĩa chính của câu hay đoạn mà thôi.
- Khi làm bài đọc-hiểu, hãy xác định key words trong câu hỏi và chỉ tìm kiếm trong bài viết các key words này là bạn đã có thể xác định đoạn viết giúp bạn đưa ra đáp án chính xác. Ngoài ra bạn nên chú ý cả những từ đồng nghĩa vì có thể trong bài không sử dụng tương tự chính xác các key words trong câu hỏi.
- Với một vài dạng câu hỏi như: Matching (“Match each statement with correct person”), bạn có thể áp dụng kỹ thuật này rất hiệu quả. Bạn chỉ cần dò tìm thật nhanh một số từ cụ thể trong bài là sẽ tìm ra đáp án, ví dụ: tên người, thời gian, địa điểm,… Kỹ thuật này gọi là Scanning.
1.6 Chú ý cả giọng điệu người viết đoạn văn:
- Khi đọc hãy chú ý cả giọng điệu của người viết, vì nó thể hiện thái độ hay ý kiến của tác giả với vấn đề được nêu ra, tích cực hay tiêu cực, đồng tình hay phản đối, thích hay không thích, giận dữ hay mỉa mai. Chỉ cần dựa vào giọng điệu bạn cũng có thể đưa ra đáp án cho một số dạng câu hỏi như Multiple-Choice Question. Nếu có 4 lựa chọn được đưa ra mà 3 đáp án tiêu cực, nhưng trong bài viết giọng điệu lại mang tính tích cực, vậy là bạn đã có thể loại trừ và tìm ra đáp án đúng. Với dạng bài True-False bạn cũng có thể áp dụng cách này rất hiệu quả.
- Để xác định giọng điệu của tác giả bạn có thể chú ý đến các tính từ mang ý nghĩa tích cực hay tiêu cực và một số động từ thể hiện sự đồng tình hay phản đối như: agree, disagree, oppose, approve,…
1.7 Đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh:
- Thật ra kể cả với những người có nền tảng từ vựng tốt vẫn không thể nào hiểu hết tất cả các từ vựng trong bài, thậm chí với người bản xứ. Vì các bài viết Đọc-Hiểu thông thường mang tính chất học thuật cao với nhiều từ ngữ chuyên ngành. Vì thế kỹ năng đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh được nêu ra là vô cùng cần thiết.
- Nhờ hiểu ý chính của cả đoạn hay câu, bạn có thể vận dụng tư duy logic để phán đoán ý nghĩa của một số câu, từ nếu cần thiết.
2. Kĩ năng xây dựng câu hỏi
- Cần tập trung vào nội dung chính của từng đoạn để dặt vấn đề cho đoạn đó
- Đặt câu hỏi sao cho câu trả lời có bao gồm từ khóa của đoạn
- Đặt câu hỏi theo 2 dạng: + Yes/ No questions (phải luôn bao gồm why or why not)
+ Wh- questions
- Đặt statements theo đúng nội dung hoặc lệch nội dung của bài để yêu cầu người đọc nhận diện thông tin đúng hoặc sai.
- Chú ý vào các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
- Khi tạo bài tập điền từ thì nên lược bỏ các từ khóa có chứa nội dung quan trọng của bài để yêu cầu người đọc phải tìm hiểu chi tiết nội dung.
- Lấy các tasks của các Unit khác nhau để làm theo mẫu, tránh đưa ra các nhiệm vụ trùng lặp trong cùng một Unit.
3. Kĩ năng rà soát nội dung
Sau khi hoàn thành các câu hỏi, mỗi cá nhân trong nhóm sẽ đọc, rà soát nội dung và thông báo cho nhóm trưởng ý kiến đóng góp của mình, nhóm trưởng thu thập ý kiến sau đó đưa ra thảo luận để đi đến thống nhất về nội dung, cấu trúc, chính tả, hình thức.
4. Sử dụng phương tiện hỗ trợ
Học sinh được phép sử dựng công nghệ thông tin, thông tin từ các bộ môn khác nếu cần để hỗ trợ cho nhiệm vụ, đặc biệt là học sinh được khuyến khích sử dụng công nghệ để thiết kế phần bài tập cho khoa học và rõ ràng.
II. Quy trình cụ thể dạy đọc theo ý tưởng
1. Lập kế hoạch
Các bước chính | Thời gian | Mô tả bước thực hiện |
Chuẩn bị thực hiện | 1 tiết | Hoạt động của giáo viên: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm; Tổ chức thảo luận để thống nhất kế hoạch hoạt động; Định hướng nguồn tài liệu và thống nhất địa điểm thực hiện; Hoạt động của học sinh: Báo cáo bằng văn bản sự phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm; Xây dựng khung kế hoạch công việc cần thực hiện; Báo cáo dự kiến thời gian hoàn thành của nhóm. |
Khởi động | 1 ngày | Hoạt động của giáo viên: Thông báo cho học sinh deadline; Thông báo tới gia đình phụ huynh có học sinh tham gia. Hoạt động của học sinh: Học sinh đăng kí thực hiện các nhiệm vụ được giao. |
Thực hiện nhiệm vụ | 3 ngày | Hoạt động của giáo viên: - Tập huấn các kỹ năng hỗ trợ học sinh thực hiện dự án (Phần mềm power point;microsoft word 2010) - Theo dõi tiến trình thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, của nhóm. Hướng dẫn học sinh cách khai thác thông tin cho hiệu quả. Hoạt động của học sinh: Cá nhân tiến hành nghiên cứu bài đọc, thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. Xử lí số liệu thông tin đã lấy được. |
Báo cáo sản phẩm | Mỗi tiết Reading trình bày 15’ | Hoạt động của giáo viên: Nghe báo cáo sản phẩm và đánh giá Task của h/s Hoạt động của học sinh: Trình bày Tasks, hoàn thiện đáp án |
2. Các bước tiến hành thực hiện kế hoạch
1.1 Bước chuẩn bị thực hiện ý tưởng:
Học sinh các nhóm ở lớp 11A5 phải trao đổi thảo luận để phân công nhiệm vụ cho phù hợp với sở thích và năng lực của các thành viên. Thống nhất kế hoạch thực hiện và dự kiến thời gian hoàn thành của nhóm. Công cụ hỗ trợ là Power point, Website, gmail...
1.2 Bước thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh ở các nhóm chia nhau mỗi em 1 nhiệm vụ như: nhóm 1 có 3 em: h/s 1 nghiên cứu bài đọc và thông tin lại nội dung chính cho h/s 2, h/s 2 tạo task, h/s 3 làm đáp án cho task. Sau khi hoàn thành task, các thành viên trong nhóm thảo luận với nhau sau đó email cho giáo viên và chờ phản hồi, sau khi có nhận xét từ giáo viên thì cả nhóm cùng thảo luận và hoàn thiện, chỉnh sửa nếu cần. Trong giờ Looking back, mỗi nhóm sẽ cử h/s 2 lên trình bày bài tập và h/s 3 sẽ là người nhận xét đánh giá câu trả lời của nhóm bạn. Giáo viên sẽ cho điểm cho cả 2 nhóm. Công cụ sử dụng là Power point, Website, gmail, posters...
2.3 Các hoạt động về ứng dụng CNTT cho hợp tác trong việc thực hiện nhiệm vụ
TT | Công việc | Công cụ hỗ trợ | Đối tượng | Dùng để làm gì | Sản phẩm tạo ra | Có cần đào tạo không | |
Học sinh | Giáo viên | ||||||
1 | Kế hoạch hoạt động | Words, | | x | Bản phân công | Word | |
2 | Xin ý kiến tư vấn | Mail | x | | Trao đổi trực tiếp | | x |
3 | Thực hiện hoạt động | Words | x | | Văn bản báo cáo | Word, powerpoint, handwriting | x |
4 | Tổng hợp kết quả | Words | x | x | Tổng hợp kết quả | Handwriting, slides | |
5 | Trình bày sản phẩm | Words Handwriting | x | | Báo cáo tổng hợp | Handwriting, slides | x |
3. Trình bày và đánh giá sản phẩm
3.1. Chuẩn bị của giáo viên
Để chuẩn bị cho đánh giá sản phẩm trong tiết dạy Looking back của mỗi Unit, giáo viên cần chuẩn bị giáo án chi tiết.
Ví dụ:
PERIOD 55. UNIT 6: GLOBAL WARMING
READING
I. Objectives: By the end of the lesson, Ss should be able to talk about the causes and effects of global warming.
II. Teaching aids:
1. Teacher: - Teaching aids: textbook, lesson plan, pictures, cards, charts,…
2. Students: - Textbook, stationary,…
III. Procedure:
Steps + time | Learning Activities | Language focus | Modes | ||||
Warm-up (5 minutes) | * Word Game: Who am I? - One st describe a type of pollution, the others get the name. - In turn to make guesses. | Vocab: words & phrases related pollution environment. | Groups Pairs | ||||
PRE READING (5m) | 1.Work with a partner Describe the problems in the pictures | - pollution - forest destruction | Groups Individually In pairs | ||||
WHILE READING (10 minutes) | 2. Read the text and select the statement that expresses main idea Let Ss read the three heading a, b, c d first and make sure they understand all of them. Ask Ss to read through the text once without stopping at the words that they don't know the meaning. Help them eliminate the choice that is only one aspect of the text. | The best title of the text is "Global warming is mainly caused by humans and has negative impacts on people’s lives". Ask them to work in pairs to decide on the best title for the text that gives the general idea of the whole text. | Groups Individually In pairs | ||||
(3minutes) Adapting | 2. Match the words with their meanings Ask Ss to work in pairs and do the task. - Ask sts to give meanings of the words in English or VNese | Answers: 1. g 2. f 3. d 4. e 5. b 6. a 7. c | Individually In pairs Groups | ||||
(7minutes) | 4. Answer the questions Put Ss in groups of 3, ask them to read the questions first to make sure they understand them by asking them to underline key words. Let Ss read the text again and locate the parts of the text where they can get the answers. | 2. It releases a large amount of carbon dioxide into the atmosphere. 3. Deforestation disrupts the process of absorbing and capturing C02 from the atmosphere. 4. They could lose their home. 5. They can reduce crop harvest globally. 6. Because human beings cannot exist without species diversity on earth. | Individually In pairs | ||||
Adatation task (10m) | True, False or Not given ? 1. It is rumored that global warming is real. 2. How global warming affects people and nature appears very destructive. 3. The rise in sea level worldwide is considered as the worst effect of global warming as it wipes out people’s homes. 4. Severe weather-related natural disasters also causes some seriously infectious diseases. 5. In the USA, that motor vehicles run on petrol contributes 33% of CO emissions. 6. The temperature rise results from people cutting down forests for mostly paper, wood and farming. 7. Widespread loss of millions of species is not quite a big deal for humankind. 8. There is hardly a way to prevent global warming. Keys
Fill in the table using the information about causes and effects of global warming in the passage (no more than 3 words)
| - Summary the information from the reading text - Have deeper understading of the reading passage | | ||||
POST READING (5 minutes) | Put Ss in groups of four and let them discuss the questions freely. | Work in groups, discuss the question. | Individually In pairs |
IV.Consolidation (3 mins) - Vocabulary related to global warming
- Reading skills: skimming, scanning, guessing the meaning
V.Homework: (1 min) - Vocabulary & grammar points
- Review the lesson, next period preparation
SELF-EVALUATION: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3.2. Sản phẩm của học sinh
- Học sinh trình bày phần viết tay chung theo nhóm trước lớp, đồng thời có thuyết minh và video minh họa.
- Sản phẩm của học sinh phải được trình bày bằng viết tay trên khổ giấy Ao, có ghi tên nhóm, và có thể trang trí thêm cho đẹp.
- Sau khi nhóm trình bày và g/v góp ý, các cá nhân tiến hành chỉnh sửa ngay và trả lời câu hỏi (thời gian 5phút cho phần trình bày của nhóm bạn)
3.3. Đánh giá
Để đánh giá quá trình thực hiện, giáo viên cần xây dựng các tiêu chí đánh giá quá trình (các bước thực hiện nhiệm vụ) và tiêu chí đánh giá kết quả (sản phẩm). Phương pháp đánh giá bao gồm có: Tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng, đánh giá giữa các nhóm, giáo viên đánh giá học sinh.
Phiếu 1:Tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng công việc nhóm
Họ và tên:……………………………….; Nhóm:…………………………………..
Thang điểm: 3 = Tốt hơn các thành viên khác; 2 = Trung bình; 1 = Không tốt bằng bạn khác trong nhóm; 0 = Không giúp gì cho nhóm; -1 = Là trở ngại đối với nhóm.
Các thành viên nhóm | Sự nhiệt tình và nghiêm túc | Đóng góp ý tưởng | Làm việc nhóm | Ứng dụng công nghệ thông tin | Tính hiệu quả |
1. | | | | | |
2. | | | | | |
3. ... | | | | | |
Phiếu 2: Giáo viên đánh giá sản phẩm các nhóm
Thang điểm: 3 = Tốt hơn các nhóm khác; 2 = Trung bình; 1 = Không tốt bằng các nhóm khác.
Sản phẩm nhóm | Đáp ứng mục tiêu dự án | Độ chính xác của thông tin | Ý tưởng trình bày sản phẩm | Ứng dụng công nghệ thông tin | Thời gian hoàn thành sản phẩm | Giá trị sản phẩm |
Nhóm 1 | | | | | | |
Nhóm 2 | | | | | | |
Nhóm 3 | | | | | | |
Nhóm 4... | | | | | | |
- Nhóm trưởng đánh giá các thành viên trong nhóm mình theo phiếu đánh giá cá nhân, sau đó nộp lại cho giáo viên.
- Học sinh nhận xét, góp ý sản phẩm của nhóm bạn, đánh giá theo thang điểm trên phiếu đánh giá cá nhân
- Giáo viên nhận xét, góp ý và đánh giá theo thang điểm trên phiếu đánh giá nhóm.
3.4. Thảo luận
- Học sinh thảo luận và góp ý cho toàn bộ các tasks
- Giáo viên, sau khi tổng hợp kết quả, so sánh hiệu quả với các lớp không thực hiện ý tưởng, đưa ra nhận xét tổng hợp và chọn một số đề xuất của học sinh để tiến hành thực hiện ở các lớp khác
3.5. Một số VÍ DỤ sản phẩm của học sinh trong quá trình thực hiện ý tưởng đã thực hiện tại trường THPT Ngô Gia Tự- Lập Thạch (gồm các files đính kèm trong phần cuối của SKKN)
IV. Kết quả đối chứng
1. Kết quả tại các lớp tiến hành dạy theo phương thức này
- Lớp 11A5 có 36 h/s, được chia làm 10 nhóm chính (do g/v đề xuất), mỗi nhóm 3 h/s, 6 h/s được phân công làm giám sát viên (có nhiệm vụ theo dõi hoạt động của các nhóm, thông tin cho g/v khi cần giúp đỡ hoặc có dấu hiệu không tự giác của các thành viên nhóm)
- Kết quả đánh giá tổng hợp dựa trên phiếu chấm điểm của các nhóm trưởng và của giáo viên (qui về thang điểm 10 sau khi thống nhất) và phần chấm điểm các tasks (5 phút) ngay sau phần trình bày task của các nhóm:
- Lấy sản phẩm của 11A5 để test tại 11C Bình Sơn và ngược lại
Điểm | Dướí 5 | Từ 5- 7 | Từ 7-8 | Từ 8-10 | Trên TB |
11a5 | 6/36 | 15/36 | 10/36 | 5/36 | 30/36 |
11C | 10/42 | 22/42 | 10/42 | 0/42 | 32/42 |
2. Kết quả tại các lớp không tiến hành dạy theo dự án
- Thí điểm khảo sát tại lớp 11I có 36 h/s. Tiến hành khảo sát chấm điểm bài đọc (khoảng 200 từ) của học sinh (làm việc độc lập) trong thời gian là 30 phút.
Điểm | Dướí 5 | Từ 5- 7 | Từ 7-8 | Từ 8-10 | Trên TB |
11I | 26/36 | 10/36 | 0/36 | 0/36 | 10/36 |
V. Bài học kinh nghiệm
1. Ưu điểm
- Phương pháp này đạt hiệu quả khá tốt nhất là đối với đối tượng là học sinh ban A1,D vì đa số các em yêu thích bộ môn. Một số em tham gia khá nhiệt tình vào nhiệm vụ là do các em này tò mò.
- Phát huy được tính tự giác của học sinh
- Củng cố được kiến thức, đồng thời giúp các em nhớ bài lâu hơn.
- Giúp h/s phát huy đồng thời kĩ năng nói trong quá trình trình bày sản phẩm và đặc biệt là rèn luyện kĩ năng viết cho học sinh. Học sinh sẽ không cảm thấy ngại hay sợ kĩ năng này vì được chuẩn bị kĩ lưỡng và được hỗ trợ từ phía bạn bè.
- Giáo viên có thể đánh giá khả năng tự nghiên cứu và sáng tạo của từng học sinh.
- Có thể áp dụng phương pháp này cho tất cả các kĩ năng khác.
- Nhanh gọn không tốn thời gian và không quá cầu kì phức tạp đối với mọi đối tượng h/s.
2. Nhược điểm
- Những h/s chậm tiến và lười sẽ không phát huy tính tự giác do có sự hỗ trợ của bạn cùng nhóm.
C. KẾT LUẬN
Mặc dù theo phương pháp này thì có thể một số Tasks do h/s thiết kế có thể chất lượng không cao nhưng hiệu quả đạt được lại rất cao vì học sinh được phát huy tính tự chủ và tính sáng tạo của mỗi cá nhân, đồng thời phát huy năng lực làm việc theo nhóm. Do đó, sau khi tiến hành đối với kĩ năng đọc nói chung và với mục đích “Vô hiệu hóa sách Để học tốt” nói riêng tại trường THPT Ngô Gia Tự- Lập Thạch, tôi đã tiếp tục tiến hành phương thức này với các kĩ năng khác trong chương trình Tiếng Anh 11 (chương trình thí điểm) đối với các lớp không theo ban D và nhận thấy sự tiến bộ rõ rệt ở kĩ năng này của học sinh. Bên cạnh đó, một số phản hồi từ phía giáo viên trong trường và từ phía học sinh cũng cho thấy đây là một phương pháp tốt và phù hợp.
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Tiếng Anh 11- chương trình thí điểm
2. Sách giáo viên (Dùng kèm Tiếng Anh 11- chương trình thí điểm)
3. Cẩm nang luyện thi TOFLE mới (2004-2005)- NXB trẻ
5. Các websites:
http://stepup.edu.vn/cach-lam-bai-doc-hieu-hieu-qua-khi-von-tu-chua-tot/
|
APPENDIX
SẢN PHẨM BÀI TẬP TỰ THIẾT KẾ CỦA HỌC SINH LỚP 11A5
UNIT 1
THE GENERATION GAP
(GROUP 1: Văn Tuấn, Thành Long, D.V.Anh)
Ex1: Use the words below to complete the passage below:
conflicts explanations decisions
communication independent treat
impose rules brand name
arise norms afford
free time interests conflict
Throughout history, there have always been …(1)… between parents and their teenage children. Here are some of the main reasons and …(2)….
No matter how old their teenage children are, most parents still …(3)… them like small kids. As they try to help their children to discover the surrounding world, parents strongly believe they know what is best for their children. However, as children grow up, they want to be more …(4)…, creat their own opinions, and make their own …(5)…. They don’t feel comfortable when their parents still keep treating them like little kids.
One common area of …(6)… is the clothes children want to wear. Parents may think that these clothes break …(7)...and …(8)… of society, or distract them from schoolwork. What is more, some teen want expensive …(9)… clothes, which can lead to a financial burden on their parents because many cannot …(10)… the high prices.
Another source of conflict is the way children spend their …(11)…. Parents may think that their children should spend their time in a more useful way rather than playing computer games or chatting online. But children do not always see things the way their parents do.
Conflicts also …(12)… from different …(13)… between parents and their children. Some parents may try to …(14)… their choices of university or career on their children regardless of their children’s preference. Actually, the list of conflicts seems to be endless. Open …(15)… can really help to create mutual trust and understanding between parents and their teenage children.
Ex2: Decide if the following sentences are true (T) or false (F):
1. Parents believe that they know what is the best for their children.
2. They feel comfortable when their parents treat them.
3. Parents may think that these clothes break rules and norms of society.
4. Parents think that their children should spend their time in a more useful than playing games or chatting online.
5. Some parents don’t try to impose children’s choices of university or career on their children regardless of their children’s preference.
Ex3: Fill the blank with a collect phrase:
1. Throughout history, ……
2. No matter how old their teenage children are, ……..
3. Parents may think that these clothes …..
KEYS:
Ex1:
(1).conflicts (2).explanations (3).treat (4).independent
(5).decisions (6).conflict (7).rules (8).norms
(9).brand name (10).afford (11).free time (12).arise
(13).interests (14).impose (15).communication
Ex2:
1.T 2.F 3.T 4.T 5.F
Ex3:
1.there have always been conflicts between parents and their teenage children.
2.most parents still treat them like small kids.
3.break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.
UNIT 2
RELATIONSHIPS
GROUP : GIANG, HÙNG, NGỌC MINH
Question: Hoa is my only friend at school. She’s also the only person I completely trust. Two weeks ago, I told her I was very unhappy and lonely, and that I even wanted to drop out of school. She promised not to tell anyone ... but then she told our teacher about it. We had an argument and I stopped talking to her. Was I right?
(Van Ha)
Counsellor: Dear Ha, I understand your feelings. But think of it this way: maybe Hoa was really afraid that you’d drop out of school. She didn’t know what to do to help you. I’m sure she just wanted to help you in her own way, even if it’s not the way that you wanted. Try to reconcile with Hoa, talk to her about it, and I hope you’ll be good friends again. Good luck!
Question: In my class, the girls are on good terms with all the boys, except me. The girls just don’t even notice me, and the boys make jokes about it. I think that’s because I’m short and fat, and girls don’t find me attractive. I feel very lonely. Please help me.
(Quang Nam)
Counsellor: Well, don’t worry too much. Everyone has qualities that make them attractive to other people. A person’s true value does not lie in his appearence, but in his achievements and contributions to the community. I don’t think it's your physical appearance that makes the girls stay away from you. If you study hard and become an excellent student, girls may notice you and ask you for help. Meanwhile, you should try building up friendships. Take the initiative and engage your classmates in friendly conversations. Ask them questions to find out what they like to talk about — a song, a film or something else — and then discuss that topic. I hope that will help.
Task 1: Read the column and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
1) What is Ha’s main problem?
A. She wanted to drop out of school.
B. Her friend betrayed her trust.
C. She argued with her teacher and stopped talking to her.
D. She always got bad marks.
2) How did the counsellor explain Hoa’s behavior?
A. She wanted to end their relationship.
B. She tended to harm her.
C. She just wanted to help Ha but in a way maybe Ha didn’t like.
D. She really wanted to help but couldn’t.
3) Which gives the best definition for the word “reconcile”?
A. To make things/situations that are opposed agree and exist together.
B. To make or become well again, especially after injuries.
C. To make you fail or as if you have failed.
D. To fasten, join or connect something.
4) What does Nam look like?
A. Very stunning.
B. Overweight and dwaft.
C. Athletic and healthy.
D. Weak and pale.
5) According to the counsellor, one’s true value is hidden in their:
A. Beauty B. Behaviors C. Glory D. Dedication
6) The word “them” near the end of the newspaper refers to:
A. Conversations.
B. Classmates.
C. Friendships.
D. Questions.
7) What was the counsellor’s advice for Nam?
A. Going on diet for better appearance.
B. Isolating himself.
C. Just don’t care about what people say.
D. Making himself better and develop relationships.
8) The word “physical” in “physical appearance” is closest meaning to:
A. Bodily B. Strength C. Subject D. Outside
UNIT3
BECOMING INDEPENDENT
GROUP 3: Trần Nam, Bình Minh, Uy Vũ
Being independent is being able to take care of yourself, and not having to rely on anyone else. That is what many young people strivefor. However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of life skills to stop relying on your parents and older siblings. Among those skills, time management is probably the most important one. …….... (A) …….… . These skills will also help you to perform your daily tasks, including your responsibilities at school and at home. If you can use your time wisely, you will not feel very stressed when exam dates are approaching. You can act more independently and responsibly, get better grades at school and have more time for your family and friends.
………. (B) …….... . First, make plans for the things you need to do on a planner or an app on your mobile device. Organize them in a scheduleso that they can be checked later. Figure out how much time you will need for each of the things, and then put time limits on them. …….... (C) …….... . If you have so much to do in a day or a week, you may be at a loss as to how to fit everything in. So decide what is important to you and give it the most of your time or add it to the top of your list. Third, develop routines, because once routines are developed, they take less time to do.
………. (D) ………. . However, when you have them, they can help you to become independent.
Ex1: Read the text and match the sentences with the gaps you are sure about.
1. Time-management skills are not difficult to develop.
2. Time-management skills cannot be developed in one day.
3. With good time-management skills, you can build your confidence and self-esteem.
4. Second, prioritize your activities.
Ex2: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase.
2.1. Find the synonym
a)“schedule” in paragraph 2 is closet meaning to
A. Timetable
B. System
C. Basis
D. Calendar
b) “approaching” in paragraph 1 is closet meaning to
A. Advance
B. Line
C. Come near
D. Style
2.2 Find the antonym
a) “strive” in paragraph 1 is opposite meaning to
A. Try
B. Give up
C. Aim
D. Abandon
b) “limits” paragraph 2 is opposite meaning to
A. Border
B. Bitter time
C. Ultimate
D. Infinity
Ex3: Fill in the blank with a correct phrase…
1. Being independent is not naturally developed,…..
2. You will not feel stressed when exam dates are approaching if…..
3. You should make plans for the things you need…..
4. According to the writer, prioritizing your activities means…..
Keys
Ex1 A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 | Ex2 2.1 a) A b) C 2.2 a) B b) D |
Ex3
1. You need a number of life skills to stop relying on your parents and older siblings.
2. You use your time wisely.
3. On a planner on an app on your mobile device.
4. That you device what is important to you and give most of your time or add it to the top of your list.
UNIT 4: CARING FOR THOSE IN NEED
READING- Group 4: Thái Dương- Quý Dương- Nguyễn Việt Anh
E1. Match each of the words with its closest SYNONYM.
1. suffer (v) | a. get over |
2. overcome (v) | b. put up with |
3. donor (n) | c. combine |
4. blind (adj) | d. giver |
5. integrate (v) | e. sightless |
E2. Read a school magazine report on some interrviews with class monitors, and then do the tasks that follow.
HELP YOUR COMMUNITY (By Nguyen Mai)
The students at Nguyen Van Troi School are now preparing Christmas gifts for students with disabilities in Ho Chi Minh City. We have asked three energetic class monitors about how they plan to make this Christmas unforgettable for their friends with disabilities. Here are their answers.
1. Friends' support brings joy: 'We believe that students with disabilities should be offered support to do the things they like,' said Huynh Mai Lien, the monitor of class 11A. After their visit to a special school, Lien made friends with some students with reading disabilities. She realised that they enjoy reading as much as she does. So she has decided to record popular books for these students. 'I hope they'll enjoy listening to these talking books over the Christmas holidays!' said Lien enthusiastically.
Task 1: Decide whether the statements are true (T) or false (F).
1. Lien and some students with reading disabilities enjoy listening to music.
2. Lien made friends with some students with reading disabilities.
3. People with a disability can still participate fully in our community's life.
4. Some students have mobility impairments can’t dress up as Santa Claus and help to give gifts to the kids.
5. Hoa’s class wants to make a 'record-breaking' Yule Log cake: the longest ever and created by the most students.
Task 2: Read the text again and answer the questions.
1. What did Lien do after visit to a special school ?
2. What is the campaign slogan of Class 11B ?
3. Who is the monitor of class 11A ?
4. Why did class 11B agree to involve disabled students in our Santa Claus activities for children in the neighbourhood even if some of them have mobility impairments ?
5. What has class 11C done with the support of the students from the special school ?
E3. Fill in each blank with the correct preposition.
1. The students ...... Nguyen Van Troi School will give the gifts ..... students ....... disabilities ...... Ho Chi Minh City.
2. One class monitor has decided ...... record popular books ...... students ...... reading disabilities.
3. Another class monitor believes that disabilities should not prevent people ....... participating fully ..... our community's life.
4. Another class monitor has thought of an interesting activity, where students will make a record-breakingYule Log cake ...... celebrate Christmas.
5. The three class monitors will try ...... make this Christmas unforgettable ..... their friends ....... disabilities.
Group 5: Hai Anh, Thao, Quang Manh
U5: Being part of ASIAN
The Association of Southest Asian Nations
A. ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations, which was formed on August 8th 1967, in Bangkok, Thailand by Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand. Brunei Darussalam became the sixth member in 1984, right after its independence. In 1995, Viet Nam became the seventh member. Laos and Myanmar joined the bloc in 1997, and Cambodia joined two years later.
B. The bloc has a land area of 4.46 million km2 and a population of about 600 million people. Its sea area is about three times larger than its land area. ASEAN would rank as the eighth largest economy in the world if it were a single country. Indonesia, Thailand, Malaysia, Singapore, the Philippines and Viet Nam are called the six majors. These countries are the six largest economies in the region.
C. ASEAN aims at promoting economic growth, social progress and cultural development. At the same time, it focuses on protecting regional peace and stability, and providing opportunities for its member states to discuss differences peacefully. The bloc’s motto is: ’One Vision, One Identity, One Community’.
D. The ASEAN Charter came into force on 15 December 2008. It is the Constitution of ASEAN and the ten member states must act in accordance with it. After entering into force on December 15th 2008, the Charter has become a legal agreement among the ten AEAN member states. Its main principles include respect for the member state’s independence and non-interference in their internal affairs.
E. ASEAN organises different projects and activities to integrate its members. Theseinclude educational awards, and various cultural and sports activities. Examples of these are the Singapore-sponsored ASEAN scholarships, the Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games, the ASEAN Schools Games and the ASEAN Football Championship.
TASK. Read the text then choose the best answer from A, B, C or D
1. Where was ASEAN formed?
A. Jakarta, Indonesia
B. Singapore
C. Bangkok, Thailand
D. Manila, Philippines
2. How many countries are there in ASEAN?
A. 10
B. 8
C. 11
D. 7
3. The word “bloc” is closest in meaning to B
A. A group of people who work together in a single organisation for a particular purpose
B. A group of countries or people that have similar political interests
C. A number of people or things that are located close together or are considered or classed together
D. A number of people or animals who do something together as a group
4. What countries are the six largest economies in the region?
A. Indonesia, Thailand, Malaysia, Singapore, the Philippines, VietNam
B. Indonesia, Thailand, China, Singapore, the Philippines, Viet Nam
C. Thailand, China, Singapore, the Philippines, Viet Nam, Malaysia
D. Thailand, China, Singapore, Brunei Darussalam, Viet Nam,Malaysia
5. The word “it” in paragraph C refers to _
A. Time
B. ASEAN
C. Economic growth
D. Peace
6. When did the ASEAN Charter come into force?
A. 12/5/2008
B. 2/15/2008
C. 15/12/2008
D. 12/15/2008
7. Which of the followings are ASEAN’s activities?
A. The Southeast Asian Games, FIFA, the ASEAN Schools Games and the ASEAN Football Championship
B. The Southeast Asian Games, the ASEAN soccer, the ASEAN Schools Games and the ASEAN Football Championship
C. The Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games, the ASEAN Schools Games and the ASEAN Football Championship
D. The Southeast Asian Games, the ASEAN Para Games, the ASEAN Schools Games and the Olympic Games
8. The word “these” in paragraph E refers to_
A. Projects and activities
B. ASEAN
C. Its members
D. Educational awards
KEY
1. C 2.A 3.B 4.A 5.B 6.D 8.C 9.A
Unit 6: GLOBAL WARMING
Designed by group 6: Thien, Vuong, Trung.
I. True, False or Not given?
1. It is rumored that global warming is real.
2. How global warming affects people and nature appears very destructive.
3. The rise in sea level worldwide is considered as the worst effect of global warming as it wipes out people’s homes.
4. Severe weather-related natural disasters also causes some seriously infectious diseases.
5. In the USA, that motor vehicles run on petrol contributes 33% of CO emissions.
6. The temperature rise results from people cutting down forests for mostly paper, wood and farming.
7. Widespread loss of millions of species is not quite a big deal for humankind.
8. There is hardly a way to prevent global warming.
Keys
9. ( F because numerous studies have shown that it’s real)
10. (T)
11. (T)
12. (NG)
13. (F, it’s CO2, not CO)
14. (T)
15. (F, it’s a great matter of concern for us)
16. ( NG)
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/
Unit 7
FURTHER EDUCATION
GROUP 7: GIANG, HÙNG, NGỌC MINH
Task: Read the following text and fill each gap with a word from the box.
doctorates | education | institution | mandatory | academic |
requires | broaden | opportunities | courses | qualifications |
In the United Kingdom (UK), there are many ___(1)___ for students who wish to continue their education after finishing secondary school. Not only British students, but also students from all over the world have been pursuing UK’s higher education ___(2)___ - bachelor’s degrees, master degrees and ___(3)___ - as they are usually highly appreciated worldwide. In oder to prepare for higher education at a university or college, students need to consider ___(4)___ qualifications such as the A-level or International Baccalaureate (IB) Diploma Programme.
The A-level – the General Certificate of Education (GCE) Advanced Level – is a worldwide scondary school leaving qualification. It ___(5)___ students to select three or four subjects like mathematics, chemistry, biology, geography, history, etc., which will help them to prepare for higher ___(6)___ . They have to study them over a period of two years and sit for AS and A2 examinations respectively at the end of each year.
An alternative to the A-level is the IB Diploma Programme, which provides qualifications in six or seven subjects, among with mathematics, native language and theory of knowledge (TOK) are ___(7)___ . TOK is a two-year subject which aims to ___(8)___ student’s understanding of the interactions among different school subjects. This programme is now available in more than 200 state and independent schools and colleges in the UK.
Students whose first language is not English need to take an English language test like IELTS (International English Language Testing System) before applying to any higher education ___(9)___. As there are two versions of the IELTS – Academic and General Training – students shoud ask the ___(10)___ they are applying to which version is required.
Key:
(1) Opportunities (6) Education
(2) Qualifications (7) Mandatory
(3) Doctorates (8) Broaden
(4) Academic (9) Courses
(5) Requires (10) Institution
Task 2: Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase.
1) Find the synonym
a) Alternative in paragraph 3 is closest meaning to :
A. Conventional B. Impossible C. Subtitute D. Practical
b) Mandatory in the text is the closest meaning to :
A. Optional B. Opportunity C. Facultative D. Compulsory
2) Find the antonym
Pursuingin paragraph 1 is opposite meaning to:
A. Following B. Giving up C. Trying D. Interrupting
Task 3: Read the text again and answer the questions.
1) Which education qualifications have been being pursued by all students worldwide? Why does this trend occur?
- They are bachelor’s degrees, master’s degrees and doctorates because they are usually highly appreciated worldwide.
2) What do students need to prepare for higher education at a university or college ?
- They need to consider academic qualifications such as the A-level or International Baccalaureate (IBa) Diploma Programme.
3) What does the A-level require students about subjects?
- Students select three or four subjects like mathematics, chemistry,etc., and they have to study them over a period of two years and sit for AS and A2 examinations respectively at the end of each year.
4) How long does TOK last? Students study theory of knowlegde (TOK) to what purpose?
- TOK is a two-year subject. It aims to broaden students’ understanding of the interactions among different school subjects.
5) What do students whose first language is not English need?
- They need to take an English language test like IELTS before applying to any higher education courses.
Unit 8: OUR WORLD HERITAGES SITES
Presented by: Dat, Hoang Anh, Ngoc Anh
I. Read the text carefully and circle the best answers.
1. What is the text mainly about?
A. How Ha Long Bay attracts tourists.
B. Geographic features of Ha Long Bay.
C. Ha Long Bay’s diverse cuisine.
D. Job opportunities in Ha Long city.
2. When was Ha Long Bay recognized as World Heritage Site by UNESCO?
A. 18th century. B. 19th century. C. 20th century. D.21stcentury.
3. Which statement below is false according to the text?
A. Ha Long Bay is really worth visiting.
B. The scenery in Ha Long Bay is filled with lots of rocks and caves, which is pretty dull.
C. Despite being rated 5 stars, hotels’ price is quite suitable for all.
D. Visiting Ha Long Bay without having a taste at its cuisine is such a pity.
4. Which gives the best definition for the word “recognition”?
A. The act of refusing to do or accept something.
B. The fact that something is liked, enjoyed or supported by many people.
C. An agreement that something is true and legal.
D. A situation in which people do not have the same opinion.
5. Which foods are available in Ha Long Bay?
A. Crabs, prawns, octopuses,…
B. Crabs, shrimps, eels,…
C. Squids, lobsters, clams,…
D. Prawns, clams, crabs,…
6. The word “ them” in the second paragraph refers to:
A. Rocks and caves. B. Surprises. C. Tourists. D. Views
7. How is the price of accommodation in Ha Long Bay?
A. Unstable. B. Costly. C. Normal. D. Acceptable.
8. Which word below has closest meaning to “located”?
A. Lied. B. Situated. C. Isolated. D. Floated.
UNIT 9: CITIES OF THE FUTURE
Group: 9: Dương Minh- Hằng- Hải Anh- Thiện
Read the text about Superstar City.
Now is the year 2060. Barbara is an engineer working for Hi-tech Operation Centre of Superstar City. Her job is to detect and analyze any threats to public safety such as floods, earthquakes, and even pollution. Thanks to various sensors installed in every home and public place, Barbara’s centre can predict probable disasters, identify their locations and send a rescue team to help the people in danger. If warnings and assistance are given in good time, people’s lives are well protected.
Barbara’s husband, Mark, is working for Eco Infrastructure Network, whose main function is to deal with urban environmental problems to make Superstar City greener, cleaner and more sustainable. Mark and his colleagues are city planners. They design and carry out projects aiming to reduce fossil fuel consumption, find renewable fuels for public transport, and promote other clean air efforts. Thanks to these projects, city dwellers mainly use wind and sun energy for cooking, lighting and heating their homes. To ensure there is no shortage of fresh water, wastewater is treated and turned into drinking water. These projects have been proved to be very effective in dealing with global climate change, which is considered an insoluble problem in the first thirty years of this century.
Like most Superstar City dwellers, Barbara and Mark are quite happy with their life and work. They have to work only four days a week, and four hours a day.Everybody has more time for study, entertainment and relaxation. This safe, environmentally friendly city is like a paradise for its inhabitants who can enjoy the highest quality of life.
I. Circle the best answer.
1. Which could be the best title for the text above?
A. Barbara and Mark – an ideal couple.
B. A safe and clean city.
C. Superstar City – a industrially modern city.
D. How to deal with environmental problems.
2. According to the first paragraph, what is Barbara’s main responsibility?
A. To help people in danger.
B. To make the city greener and cleaner.
C. To find other renewable fuels.
D. To forecast and analyse threats.
3. The word “whose” in paragraph 2 refers to:
A. Mark’s.
B. Eco Infrastructure Network’s.
C. Problems’.
D. Barbara’s.
4. What does the author meaning by stating “an insoluble problem”?
A. A situation that is inevitable.
B. A problem we can manage.
C. An issue that is impossible to be solved.
D. Something that is not welcoming.
5. The word “promote” is closest in meaning to:
A. Support.
B. Dismiss.
C. Advertise.
D. Encourage.
6.Which statement is supported by the text?
A. Global climate change has been under control in 2060.
B. This is definitely an ideal type of tomorrow’s city.
C. Barbara’s duty is to give warnings and assistance for people in danger.
D. Superstar City now still struggles with the problem of energy.
II. Find the words in the text that have the following meanings.
1. A device that is used to record that something is present or that there are changes in something.
=> Sensor.
2. A person who lives in a city, town, cave, etc.
=> Dweller.
3. The basic systems and services such as transport and power supplies, that a country or organization uses in order to work effectively.
=> Infrastructure.
4. To notice something that is partly hidden or unclear, or to do something, especially using a special method.
=> Detect.
5. Likely to be true or likely to happen.
=> Probable.
III. Read the text again. Decide if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG).
1. Barbara’s centre can predict probable disasters and identify their locations without various sensors installed in every home and public place. (F)
2. Mark and his colleagues’s projects are low-price. (NG)
3. Superstar City dwellers only use renewable energy. (F)
4. Wastewater is treated and turned into drinking water because of the shortage of fresh water in Superstar City. (F)
5. Superstar City is a liveable city in the world. (T)
IV. Answer these following questions.
1. How do Superstar City’s inhabitants get their freshwater?
=> By treating wastewater and turn it into drinking water.
2. What are city planners’ duties?
=> They design and carry out…… other clean air efforts.
3. How do dwellers get benefit from working not too much?
=> They have more time for relaxation, entertainment and study.
4. Why is Supertar City considered a paradise?
=> It uses fresh and environmentally friendly energy and provides best conditions for its inhabitants to live in.
Unit 10: Healthy life style and longevity
Nhóm 10: An- Sinh Huy- Việt
Read the passage and decide if the following statements are true (T), false (F), or not give (NG).Tick the correct box
| T | F | NG |
1-Studies show that exercising for each hour can increase two hours of life expectancy | √ | | |
2-people increasingly consume fast food despite knowing it's harmful effects | | | √ |
3-The government should limit the amount of fast food consumed | | | √ |
4-people should be encouraged to exercise more such as practicing meditation and yoga to relieve stress | √ | | |
5- Rumor has it that what we eat can affect how long we live | | √ | |
Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại: https://www.dvtuan.com/