PHẦN I: MỞ ĐẦU
1/ Tính cấp thiết của đề tài :
Từ thực tiễn của việc giảng dạy địa lí cấp THPT ở trong trường THPT Buôn Ma Thuột; nhất là trong tình hình đổi mới nội dung, chương trình sách giáo khoa hiện nay; đó chính là lí do cấp thiết khiến tôi chọn đề tài này.
2/ Tình hình nghiên cứu :
Trong quá trình giảng dạy địa lí cấp THPT, các giáo viên đã sử dụng nhiều phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, tuy nhiên những phương pháp, phương tiện dạy học mới chưa được tiếp cận và áp dụng một cách rộng rãi, hiệu quả.
Trong các tài liệu tham khảo, có rất ít tác giả đã đề cập đến phương tiện dạy-học dành cho việc thực hiện đổi mới nội dung, chương trình sách giáo khoa.
Việc nghiên cứu và thử nghiệm đề tài này ( Thiết kế và sử dụng phiếu học tập ) có ý nghĩa lí luận và thực tiễn cấp bách .
3/ Mục đích, đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu, phạm vi và giá trị sử dụng của đề tài:
3.1. Mục đích, đối tượng :
* Mục đích :
- Hướng dẫn giáo viên trong quá trình giảng dạy trực tiếp và học sinh trong quá trình tiếp thu bài học, làm bài tập, kiểm tra kiến thức...
- Góp phần nâng cao kết qủa dạy và học của giáo viên và học sinh, tích cực tham gia vào việc mở rộng ứng dụng phương tiện dạy-học mới, hiện đại vào thực tiễn giáo dục của đất nước
* Đối tượng nghiên cứu :
- Giáo viên trong việc giảng dạy.
- Học sinh trong việc học tập.
3.2. Nhiệm vụ :
- Nghiên cứu phương pháp thiết kế và sử dụng Phiếu học tập.
- Đưa ra những nguyên tắc chung về kỹ năng thiết kế và sử dụng Phiếu học tập qua thực tế kiểm nghiệm của bản thân trong quá trình thực hiện đổi mới hơn 3 năm nay.
3.3. Phạm vi của đề tài :
- Các bài học có trong chương trình địa lí cấp THPT (cả 3 khối lớp)
- Giới hạn trong phương pháp Thiết kế và Sử dụng phiếu học tập
3.4. Giá trị sử dụng của đề tài :
- Đề tài dùng ứng dụng trực tiếp cho công việc soạn-giảng của giáo viên THPT nói chung trong hệ thống giáo dục hoặc dùng làm tài liệu tham khảo trong việc học tập của học sinh nói riêng ơ trường THPT Buôn Ma Thuột.
4/ Phương pháp nghiên cứu :
- Kinh nghiệm thực tế của việc giảng dạy địa lí cấp THPT qua nhiều năm, đặc biệt là hơn 3 năm đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện dạy-học mới, hiện đại.
- Phương pháp thử nghiệm-thực tiễn.
- Các phương pháp có liên quan đến lí luận dạy học đổi mới.
PHẦN II: NỘI DUNG, KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
1/ Cơ sở của việc lựa chọn đề tài :
1.1. Nội dung, chương trình của Sách giáo khoa các khối lớp cấp THPT đều có liên quan
1.2. Hiện trạng dạy và học địa lí cấp THPT
- Với nội dung, chương trình SGK như hiện nay và thời lượng như cũ thì việc dạy-học trên lớp của giáo viên chủ yếu nghiêng về mặt lí thuyết và giảng dạy bằng các phương tiện truyền thống như :
+ Bản đồ giáo khoa, bản đồ treo tường (PTDH chủ yếu)
+ Vẽ sơ đồ, lược đồ để minh họa cho nội dung bài học (vẽ bảng hoặc chuẩn bị mẫu)
* Để đảm bảo đạt được kết qủa cao trong việc dạy-học của bộ môn, ngoài các phương tiện dạy học trên giáo viên cần phải tiếp cận nhiều phương tiện dạy-học mới, hiện đại trong đó có PHIẾU HỌC TẬP.
2/ Khái quát chung kĩ năng Thiết kế và Sử dụng phiếu học tập trong dạy-học môn địa lí cấp THPT :
2.1. Quan niệm: Phiếu học tập là tờ giấy rời trên đó ghi các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ học tập... kèm theo các gợi ý, hướng dẫn, dựa vào đó HS thực hiện, hoặc ghi các thông tin cần thiết để giúp HS mở rộng kiến thức, bổ sung kiến thức bài học.
2.2. Chức năng:
a) Cung cấp thơng tin v sự kiện: Phiếu học tập chứa đựng thông tin, dữ liệu hoặc sự kiện.
VD: Một đoạn văn mô tả về bản sắc văn hóa của Tây Nguyên,...
Những thơng tin trn nhằm mở rộng, bổ sung lm r cho nội dung “truyền thống văn hóa, độc đáo” trong bài Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên. Hoặc dùng làm cơ sở cho một hoạt động nhận thức nào đó. VD: HS dựa vào những thông tin trong phiếu học tập số 1 để trả lời câu hỏi: Đoạn văn trên miêu tả điều gì? (những nt đặc sắc trong nền văn hóa ở Tây Nguyên). Những đặc trưng đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế- x hội của vng ?
b) Công cụ hoạt động và giao tiếp: Phiếu học tập chứa đựng các câu hỏi, bài tập, yêu cầu hoạt động, những vấn đề để yêu cầu HS giải quyết, hoặc thực hiện km theo những hướng dẫn, gợi ý cch lm (Phiếu số 1 cĩ gắn cu hỏi, phiếu số 2, phiếu số 3, phiếu số 4)
2.3. Phn loại
- Dựa vào mục đích: Phiếu học bi, phiếu ơn tập, phiếu kiểm tra.
- Dựa vo nội dung:
+ Phiếu thơng tin: Nội dung gồm cc thông tin bổ sung, mở rộng, minh họa cho các kiến thức cơ bản của bài (phiếu số 1).
+ Phiếu bi tập: Nội dung l cc bi tập nhận thức hoặc bi tập củng cố,... (phiếu số 2).
+ Phiếu yêu cầu: Nội dung là các vấn đề và tình huống cần phải giải quyết (phiếu số 3 )
+ Phiếu thực hành: Nội dung liên quan đến những nhiệm vụ thực hành, rèn luyện kĩ năng (phiếu số 4).
Cc vng ni | Vị trí | Hướng núi, hướng nghiêng chung của địa hình, hình thi chung của địa hình, hướng sông,... |
Đông Bắc | ||
Ty Bắc | ||
Bắc Trường Sơn | ||
Nam Trường Sơn |
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hai cu thơ sau viết về dy ni no ở Việt Nam?
“Một dy ni m hai mu my
Bn nắng bn mưa khí trời cũng khc”
Hy xc định dy ni đó trn lược đồ địa hình Việt Nam (trang 30- SGK ban Cơ bản) kết hợp với lược đồ khí hậu trang 43 để giải thích về sự khc biệt về thời tiết ở 2 sườn của dy ni trn.
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................
................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
( BÀI 23-ĐỊA LÍ 12-CHUẨN )
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT
1. Bi tập 1:
Dựa vo bảng số liệu v yu cầu trong bi thực hnh 23- SGK trang 98, hy:
a) Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%)
- Cơng thức tính/ Cch tính:
VD: Tốc độ tăng trưởng của lương thực năm 1995 so với năm 2005 l:
- Tương tự ta có bảng số liệu:
Bảng: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng
Cy trồng | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 |
Lương thực | 100 | |||
Rau đậu | 100 | |||
Cy cơng nghiệp | 100 | |||
Cây ăn quả | 100 | |||
Cy khc | 100 |
b) Vẽ biểu đồ
...............................400 -...................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
...............................300 -...................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
...............................200 -..................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
...............................100 -...................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................
Ch giải:
Biểu đồ:
c) Nhận xt:
- Tốc độ tăng trưởng:
+ Nhận xét chung: Tốc độ tăng trưởng của các nhóm cây trồng có xu hướng....................
.......................................................................................................................................................................................................
G/v: Bùi Văn Tiến-Tổ Địa lí-Trường THPT Buôn Ma Thuột
+ So sánh tốc độ tăng trưởng của từng nhóm cây:
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (dựa vào hình 22- SGK)
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
- Mối quan hệ giữa sự thay đổi về tốc độ tăng trưởng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
2. Bi tập 2
a) Dựa vo bảng 23.2 trong SGK phn tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong giai đoạn 1975- 2005
- Nhận xt chung (xu hướng tăng hay giảm, có liên tục hay không, loại cây công nghiệp nào có diện tích tăng nhanh hơn):
...........................................................................................................................................................................................................................
|
...........................................................................................................................................................................................................................
- Cụ thể: (Từng loại cây năm 2005 so với năm 1975 tăng lên bao nhiêu ha/ gấp mấy lần, giai đoạn nào tăng nhanh, giai đoạn nào giảm hoặc tăng chậm, giải thích)
+ Cây công nghiệp hàng năm:
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
+ Cây công nghiệp lâu năm:
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................
b) Nhận xét CsựâythCaNy đlâổui ncăơmcấu diện tích cy CN
Cây CN hàng năm
45.1 40.8 43.9 54.8
55.7
65.1 65.5
54.9 59.2 56.1
45.2 44.3 34.9 34.5
975 1980 1985 1990 1995 2000 20
Biểu đồ cơ cấu diện tích cây CN của nước ta giai đoạn 1975- 2005
G/v: Bùi Văn Tiến-Tổ Địa lí-Trường THPT Buôn Ma Thuột
Theo Lê Công Triêm, việc tiến hành thiết kế BGĐT cần theo các bước sau:
B1) Xác định mục tiêu bài học
Để tổ chức hoạt động dạy học khoa học và đánh giá khách quan, lượng hóa kết
|
|
100 %ả dạy học trước tiên GV cần xác định mục t- Tỉ trọng diện tích cây CN lâu năm có xu hướng
.............................................................................................................
80 Mục tiêu được đề ra nhằm vào việc đả............................................................ i
60 nhiệm vụ cơ bản của lý luận dạy học, bi họ - Tỉ trọng diện tích cây CN hàng năm có xu hướng ĩ
............................................................................................................. ...
40 ng, thái độ …
..........................................................................................................
- Mối quan hệ giữa sự thay đổi cơ cấu diện tích cây
20 ) Lựa chọn kiến thức cơ bản của bài dạy CN với sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây CN ,
|
|
1975 2005
cấu t c cCáâcy CkNiếlânu ntăhmức cơ bản theo ý định dạy ............................................................................................................. ...
Cây CN hàng năm
..........................................................................................................
2. Quy trình tiến hnh thiết kế Bi giảng ............................................................................................................. ...
..........................................................................................................
2.4. Thiết kế phiếu học tập
- Bước 1: Xác định trường hợp cụ thể của việc sử dụng phiếu học tập trong bi dạy học.
- Bước 2: Xác định nội dung của phiếu học tập, cách trình by nội dung của phiếu học tập v hình thức thể hiện trong phiếu học tập. Nội dung của phiếu học tập được xác định dựa vào một số cơ sở sau: mục tiêu của bài học, kiến thức cơ bản, phân bố thời gian, phương pháp và PTDH, môi trường lớp học để xác định nội dung, khối lượng công việc trong phiếu học tập cho phù hợp.
- Bước 3: Viết phiếu học tập: Các thông tin, yêu cầu,... trên phiếu học tập phải được ghi r rng, ngắn gọn, chính xc, dễ hiểu. Phần dnh cho HS điền các thông tin phải có khoảng trống thích hợp. Cách trình bày phiếu phải đảm bảo tính khoa học, thẩm mĩ.
2.5. Sử dụng phiếu học tập
Phiếu học tập là công cụ để GV tiến hành tổ chức hoạt động nhận thức cho HS, đồng thời là cơ sở để HS tiến hành các hoạt động một cách tích cực, chủ động. Việc sử dụng phiếu học tập nên được sử dụng trong dạy kiến thức mới, ôn tập, kiểm tra,... thường được diễn ra theo quy trình sau:
- Gio vin nu nhiệm vụ học tập, giao phiếu học tập cho HS, ty theo hình thức tổ chức dạy học m GV giao cho mỗi HS một phiếu hay mỗi nhĩm một phiếu.
- Tiến hành quan sát, hướng dẫn và giám sát kết quả hoạt động của HS.
- Tổ chức cho một số cá nhân hoặc đại diện nhóm trình by kết quả lm việc với phiếu học tập. Hướng dẫn toàn lớp trao đổi, bổ sung hoàn thành phiếu học tập. GV có thể yêu cầu HS trao đổi chéo nhau để sửa chữa, đánh giá kết quả làm việc với phiếu học tập của nhau trên cơ sở các kết luận của GV.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ : 1/KẾT LUẬN:
Việc áp dụng phương pháp dạy-học, phương tiện dạy-học mới, hiện đại trong yêu cầu hiện nay là rất cấp thiết nhằm đảm bảo hiệu quả-chất lượng của giáo dục của tương lai; Đó là một qúa trình lâu dài cần có sự hợp tác tích cực của cả giáo viên và học sinh, của cả hệ thống giáo dục. Với mục đích này và trong khuôn khổ của đề tài này chắc chắn sẽ không thể đáp ứng được hết những yêu cầu, mong muốn của quý thầy cô giáo và học sinh; tuy nhiên phần nào cũng mở ra những hướng, những gợi ý cần thiết để chúng ta tiếp tục hoàn thiện thêm kĩ năng thiết kế và sử dụng phiếu học tập.
Nội dung đề tài không lớn, tuy nhiên nó đề cập đến một trong những phương tiện dạy-học mới, hiện đại , bản thân cũng vừa áp dụng vừa đúc rút kinh nghiệm để viết nên đề tài này và như vậy nội dung bài viết có thể chưa thật đầy đủ
...Tất cả những điều này mong quý thầy cô giáo đóng góp ý kiến để đề tài hoàn chỉnh hơn.
2/KIẾN NGHỊ:
* Đối với các giáo viên giảng dạy bộ môn địa lí cấp THPT cần đầu tư nghiên cứu và ứng dụng phương tiện dạy-học này.
* Việc Thiết kế và Sử dụng phiếu học tập cũng như ứng dụng vào thực tiễn là một quá trình đòi hỏi nhiều công sức, thời gian, vật chất…vì vậy cần triển khai đồng bộ, quyết liệt và hiệu quả, qua thực tế để rút kinh nghiệm và tiếp tục nhân rộng.