Xin chia sẻ tới quý thầy cô giáo án vật lí lớp 9 thêo công văn 5512 cả năm bản word.
Chương
I. ĐIỆN HỌC
Tuần 1 – Bài 1 - Tiết 1
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được
cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn
mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ
năng:
- Mắc
mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
- Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về
hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.
3.
Thái độ:
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong
hoạt động nhóm.
- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
4.
Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi
chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và
phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông
tin trước lớp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
-
Học liệu:
Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài
1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở
mẫu)
+ 1 ampe kế có giới hạn đo 1A. 1 vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.
+ 1 công tắc,1 nguồn điện một chiều
6V, các đoạn dây nối.
2. Học sinh:
Mỗi
nhóm:
mang 1 đôi pin đại.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực
hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động |
Phương pháp thực hiện |
Kĩ thuật dạy học |
A. Hoạt
động khởi động |
- Dạy
học hợp tác |
- Kĩ
thuật học tập hợp tác |
B. Hoạt
động hình thành kiến thức |
- Dạy
học theo nhóm - Dạy
học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. |
- Kĩ
thuật đặt câu hỏi - Kĩ
thuật học tập hợp tác |
C. Hoạt
động luyện tập |
- Dạy
học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Dạy
học theo nhóm |
- Kĩ
thuật đặt câu hỏi - Kĩ
thuật học tập hợp tác. |
D. Hoạt
động vận dụng |
- Dạy
học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. |
- Kĩ
thuật đặt câu hỏi |
E. Hoạt
động tìm tòi, mở rộng |
- Dạy
học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. |
- Kĩ
thuật đặt câu hỏi |
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến
trình hoạt động
Hoạt
động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
|||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (8
phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú
cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2.
Phương pháp thực hiện: -
Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3.
Sản phẩm hoạt động: HS vẽ được sơ đồ
mạch điện có Ampe kế và vôn kế trong mạch. Giải thích được cách mắc 2 dụng cụ
đó. 4.
Phương án kiểm tra, đánh giá: -
Học sinh đánh giá. -
Giáo viên đánh giá. 5.
Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ ->
Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc phần giới thiệu nội dung
chương I. + Vẽ sơ đồ
mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K.
Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ
dòng điện qua đèn. + Giải thích
cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó. -
Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: -
Học sinh: Thực
hiện theo yêu cầu. -
Giáo viên: lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới. -
Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở
đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK. + Vôn kế mắc song song với bóng
đèn, am pe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. *Báo cáo kết quả: HS đứng
tại chỗ trả lời kết quả. *Đánh giá kết quả: -
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: -
Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo
viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: + GV
giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại. + Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn
càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây hay không? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học
hôm nay. |
Vôn kế mắc song song với bóng
đèn, ampe kế mắc nối tiếp với bóng đèn. |
|||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt
động 1: Tìm hiểu sự
phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây. (15 phút) 1.
Mục tiêu: - Nêu được
cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các
dụng cụ đo vôn kế, ampe kế. 2.
Phương thức thực hiện: -
Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan
sát thực nghiệm. -
Hoạt động chung cả lớp. 3.
Sản phẩm hoạt động: -
Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu
học tập của nhóm: Trả lời: C1. 4.
Phương án kiểm tra, đánh giá: -
Học sinh tự đánh giá. -
Học sinh đánh giá lẫn nhau. -
Giáo viên đánh giá. 5.
Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo
viên yêu cầu: + Cho HS nghiên cứu SGK. + Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng,
cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện. + Đọc mục 2 -
Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN. + Nhận dụng
cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng. + Ghi lại kết quả trả lời C1 vào
bảng nhóm. -
Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời:
C1. *Thực hiện nhiệm vụ: -
Học sinh: Đọc
SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1. Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ. -
Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS. + Hướng dẫn
cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số
pin dùng làm nguồn điện. + Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ
số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch. -
Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên
cột nội dung) *Đánh giá kết quả: -
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. -
Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo
viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. |
I. Thí nghiệm. 1. Sơ đồ
mạch điện 2. Tiến
hànhTN. C1: Khi tăng
(giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng
điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần |
|||
Hoạt
động 2: Vẽ và sử
dụng đồ thị để rút ra kết luận (10 phút) 1.
Mục tiêu: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số
liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U. 2.
Phương thức thực hiện: -
Hoạt động cá nhân, nhóm: Phân tích số liệu, nghiên
cứu tài liệu. -
Hoạt động chung cả lớp. 3.
Sản phẩm hoạt động: -
Phiếu học tập cá nhân: -
Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2. 4.
Phương án kiểm tra, đánh giá: -
Học sinh tự đánh giá. -
Học sinh đánh giá lẫn nhau. -
Giáo viên đánh giá. 5.
Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo
viên yêu cầu: + Nghiên cứu SGK cho biết: + Đặc điểm đường
biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U? ? Dựa vào đồ
thị cho biết : + U = 1,5 V I = ? + U = 3V I = ? + U = 6V I = ? + Nêu kết luận
về mqh giữa I và U. Hay thảo luận
trả lời C2 -
Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học
sinh: Đọc,
nghe, theo dõi SGK, vận dụng kết quả thí nghiệm cá nhân để trả
lời câu hỏi của GV. - Giáo
viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS
gặp vướng mắc. + Giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường biểu diễn
đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. -
Dự kiến sản phẩm: + Đặc điểm đồ
thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. + U = 1,5 V I = 0,3A + U = 3V I = 0,6A + U = 6V I = 0,9A + Rút ra kết luận vào bảng nhóm. *Báo cáo kết quả: trả lời
câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung. *Đánh giá kết quả: -
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. -
Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo
viên chốt kiến thức và ghi bảng: |
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế. Dạng đồ thị
C2: Đồ
thị cũng là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0; I=0) Kết luận: Khi tăng (giảm)
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện
cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. |
|||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8
phút) 1.
Mục tiêu: Hệ
thống hóa KT và làm một số BT. 2.
Phương thức thực hiện: -
Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4, C5/SGK. -
Hoạt động chung cả lớp. 3.
Sản phẩm hoạt động: -
Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4, C5/SGK và các yêu cầu
của GV. -
Phiếu học tập của nhóm: 4.
Phương án kiểm tra, đánh giá: -
Học sinh tự đánh giá. -
Học sinh đánh giá lẫn nhau. -
Giáo viên đánh giá. 5.
Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: -
Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4, C5. -
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: -
Học sinh: Thảo
luận cặp đôi Nghiên cứu C3,
C4, C5 và
ND bài học để trả lời. -
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi. - Dự kiến sản phẩm: (Cột
nội dung) *Báo
cáo kết quả: (Cột
nội dung) *Đánh giá kết quả: -
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. -
Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo
viên chốt kiến thức và ghi bảng: |
III.
Vận dụng: *Ghi nhớ/SGK. C3: + U= 2,5V => I = 0,5A; + U= 3,5V => I = 0,7A; + Kẻ 1 đường song song với trục hoành cắt trục tung tại
điểm có cường độ I; kẻ 1 đường song song với trục tung cắt trục hoành tại
điểm có hiệu điện thế làU =>điểm M(U;I) C4: U = 2,5V=> I = 0,125A U = 4V
=> I = 0,2A U = 5V
=> I = 0,5A U = 6V
=> I = 0,3A |
|||
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4
phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học
giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu
thích môn học hơn. 2.
Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức:
hoạt động cá
nhân, cặp đôi, nhóm. 3.
Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV
giao vào tiết học sau. 4.
Phương án kiểm tra, đánh giá: -
Học sinh đánh giá. -
Giáo viên đánh giá. 5.
Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: -
Giáo viên yêu cầu: + Đọc thuộc nội dung phần ghi
nhớ. + Đọc mục có thể em chưa biết. +
Tìm hiểu số vôn ghi trên các viên pin AA, AAA, pin vuông, pin cúc áo và mục
đích sử dụng của từng loại sao cho phù hợp số ampe tương ứng. + Làm các BT
trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.7/SBT. + Xem trước bài “Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm”. -
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: -
Học sinh: Tìm
hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc
tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. -
Giáo viên: -
Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả -
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. -
Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học
sau.. |
BTVN: bài
1.1 -> 1.7/SBT |
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Link tải bản đầy đủ cả năm: Tải xuống